PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

Phần câu hỏi bài 5 trang 63, 64 Vở bài tập toán 8 tập 1

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
Câu 20.

Câu 17.

Giả sử \(\dfrac{A}{M}\)  và \(\dfrac{B}{M}\)  là hai phân thức, \(\dfrac{A}{M} + \dfrac{B}{M}\)  bằng biểu thức

\(\begin{array}{l}(A)\,\dfrac{{A + B}}{{M + M}}\\(B)\,\,\dfrac{{A + B}}{M}\\(C)\,\,\dfrac{{A + B}}{{M.M}}\\(D)\,\,A + \dfrac{B}{M}\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\) 

Giải chi tiết:

Ta có \(\dfrac{A}{M} + \dfrac{B}{M}=\dfrac{{A + B}}{M}\)

Chọn B. 

Câu 18.

Giả sử \(\dfrac{A}{B}\)  và \(\dfrac{C}{D}\)  là hai phân thức. Tổng \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{D}\)  bằng biểu thức

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{A + C}}{{B + D}}\\(B)\,\,\dfrac{{A + C}}{{B.D}}\\(C)\,\,\dfrac{{A.C}}{{B + D}}\\(D)\,\,\dfrac{{A.D + B.C}}{{B.D}}\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

               \(\dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\) 

Giải chi tiết:

Ta có: \(\dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\) 

Chọn D. 

Câu 19.

Tổng của hai phân thức \(\dfrac{x}{{2\left( {x + y} \right)}}\)  và \(\dfrac{{x + 2y}}{{2x + 2y}}\)  là phân thức

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{2x}}{{2y + 2x}}\\(B)\,\,\dfrac{{2x + 2y}}{{4x + 4y}}\\(C)\,\,\dfrac{1}{2}\\(D)\,\,1\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

               \( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{B}=\dfrac{A+C}{B}\)

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{2\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{{x + 2y}}{{2x + 2y}}\\ = \dfrac{x}{{2\left( {x + y} \right)}} + \dfrac{{x + 2y}}{{2\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{x + x + 2y}}{{2\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{2x + 2y}}{{2\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{2x + 2y}}{{2x + 2y}} = 1\end{array}\) 

Chọn D.

Câu 20.

Tổng \(\dfrac{1}{{6{x^2}y}} + \dfrac{3}{{10x{y^2}}}\)  bằng biểu thức

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{4}{{10{x^2}{y^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\dfrac{{10y + 18x}}{{60{x^3}{y^3}}}\\(C)\,\,\dfrac{{5y + 9x}}{{30{x^2}{y^2}}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\dfrac{{5y + 3x}}{{30{x^2}{y^2}}}\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}6{x^2}y = 2.3.{x^2}.y\\10x{y^2} = 2.5.x.{y^2}\\ \Rightarrow MTC = 2.3.5.{x^2}.{y^2} = 30{x^2}{y^2}\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{6{x^2}y}} + \dfrac{3}{{10x{y^2}}} = \dfrac{{5y}}{{30{x^2}{y^2}}} + \dfrac{{3.3x}}{{30{x^2}{y^2}}}\\ = \dfrac{{5y}}{{30{x^2}{y^2}}} + \dfrac{{9x}}{{30{x^2}{y^2}}} = \dfrac{{5y + 9x}}{{30{x^2}{y^2}}}\end{array}\)

Chọn C.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved