Bài 35. Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Bài 31. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Bài tập cuối chương IX
Bài 32. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Luyện tập chung trang 70
Luyện tập chung trang 82
Bài 33. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
HĐ 1
HĐ 1
Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao 151 ft 1 in (không kể bệ tượng).
(Theo nps.gov)
Hãy tính chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Đổi 151 ft 1 in = 151 . 12 + 1 in = 1813 in.
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
Do đó 1813 in = 1813 . 0,0254 = 46,0502 m ≈ 46 m.
Vậy tượng Nữ thần Tự do cao xấp xỉ 46 m.
HĐ2
HĐ2
Dưới đây là một số thông tin về khối lượng của tượng Nữ thần Tự do.
Hãy đổi các thông tin khối lượng trên sang đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đồng dùng trong bức tượng là: 60 000 . 0,45359247 = 27215,5482 (kg).
Đổi 27 215,5482 kg = 27,2155482 tấn ≈ 27,22 tấn.
Khối lượng thép dùng trong bức tượng là: 250 000 . 0,45359247 = 113 398,1175 (kg).
Đổi 113 398,1175 kg = 113,3981175 tấn ≈ 113,4 tấn.
Tổng khối lượng bức tượng là: 450 000 . 0,45359247 = 204 116,6115 (kg).
Đổi 204 116,6115 kg = 204,1166115 tấn ≈ 204,12 tấn.
Vận dụng 1
Vận dụng 1
Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.
Chương IX. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
Chủ đề 5. Ánh sáng
Đề thi học kì 1
Starter Unit
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7