Lí thuyết
>> Xem chi tiết: Lí thuyết Tốc độ của chuyển động - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Câu hỏi tr 47 MĐ
Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được 48m, vận động viên B bơi 30 giây được 46,5m. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn? |
Phương pháp giải:
- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi vận động viên theo công thức: \(\)\(v = \frac{s}{t}\)
- Vận động viên nào có tốc độ lớn hơn sẽ bơi nhanh hơn.
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của vận động viên A là:
\(\)\(\)\({v_A} = \frac{s}{t} = \frac{{48}}{{32}} = 1,5(m/s)\)
Tốc độ của vận động viên B là:
\({v_B} = \frac{s}{t} = \frac{{46,5}}{{30}} = 1,55(m/s)\)
Vì vA < vB nên vận động viên B bơi nhanh hơn.
Câu hỏi tr 47 CH
Từ kinh nghiệm thực tế, thảo luận về việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm? |
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Lời giải chi tiết:
Một vật có tốc độ chuyển động càng lớn thì chuyển động càng nhanh.
Câu hỏi tr 47 LT
Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất?
|
Phương pháp giải:
- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: \(\)\(v = \frac{s}{t}\)
- Xe nào có tốc độ lớn nhất là xe đi nhanh nhất. Xe có tốc độ nhỏ nhất là đi chậm nhất.
Lời giải chi tiết:
Tốc độ chuyển động của xe A là:
\({v_A} = \frac{s}{t} = \frac{{80}}{{50}} = 1,6(km/\min )\)
Tốc độ chuyển động của xe B là:
\({v_B} = \frac{s}{t} = \frac{{72}}{{50}} = 1,44(km/\min )\)
Tốc độ chuyển động của xe C là:
\({v_C} = \frac{s}{t} = \frac{{80}}{{40}} = 2(km/\min )\)
Tốc độ chuyển động của xe D là:
\({v_D} = \frac{s}{t} = \frac{{99}}{{45}} = 2,2(km/\min )\)
Vì vD > vC > vA > vB nên xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.
Câu hỏi tr 48 CH 1
Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết. |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học
Lời giải chi tiết:
m/s, km/h, km/min, mm/ngày…
Câu hỏi tr 48 LT 1
Một ô tô đi được bao xa trong thời gian 0,75h với tốc độ 88km/h? |
Phương pháp giải:
- Từ công thức tính tốc độ, ta suy ra, quãng đường chuyển động của xe được tính theo công thức:
s = v.t
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt: t = 0,75h v = 88km/h s = ? | Bài làm: Quãng đường ô tô đi được là: S = v.t = 88.0,75 = 66 (km) |
Câu hỏi tr 48 LT 2
Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các chuyển động đó.
|
Phương pháp giải:
Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: \(\)\(v = \frac{s}{t}\)
Lời giải chi tiết:
Tốc độ của xe đua là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{10}} = 100(m/s)\)
Tốc độ của máy bay trở khách là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{4} = 250(m/s)\)
Tốc độ của tên lửa vào vũ trụ là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{0,1}} = 10000(m/s)\)
Câu hỏi tr 48 CH 2
Có những cách nào để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm? |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức đã học
Lời giải chi tiết:
Có 3 cách đo tốc độ trong phòng thí nghiệm:
Cách 1: Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây.
Cách 2: Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số.
Cách 3: Đo tốc độ bằng cổng quang điện.
Câu hỏi tr 49 CH
Hai người cùng đo thời gian của một chuyển động bằng đồng hồ bấm giây nhưng lại cho kết quả lệch nhau. Em giải thích điều này như thế nào? Từ đó thảo luận về ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây. |
Lời giải chi tiết:
- Kết quả đo thời gian lệch nhau vì: thời điểm bắt đầu bấm để tính giờ lệch nhau hoặc thời điểm bấm kết thúc của chuyển động lệch nhau.
- Nhận xét về phương pháp đo tốc độ dùng đồng bồ bấm giây:
+ Ưu điểm: thiết bị là đồng hồ bấm giây gọn nhẹ, rẻ, dễ kiếm, dễ sử dụng.
+ Nhược điểm: độ chính xác khi đo thời gian chuyển động phụ thuộc vào người bấm đồng hồ có chuẩn hay không, nên dễ gây ra sai số.
Câu hỏi tr 49 VD
Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đo bằng đồng hồ bấm giây. |
Lời giải chi tiết:
Khi dùng đồng hồ đo thời gian hiện số, thời điểm đồng hồ bắt đầu tính chuyển động và kết thúc chuyển động là trùng khớp với thời điểm chuyển động của xe. Vì vậy, kết quả đo thời gian không có sai số.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7
CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Bài 2
Bài 10
Revision (Units 1-2)
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Cánh diều Lớp 7
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7