VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1

B. Hoạt động thực hành - Bài 9A: Những điều em mơ ước

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

Nghe - viết : Thợ rèn (từ giữa trăm nghề ... nào có tắt đâu).

                                        Thợ rèn

                    Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn

                    Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi

                    Suốt tám giờ chân than mặt bụi

                    Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.

 

                    Làm thợ rèn mùa hè có nực

                    Quai một trận, nước tu ừng ực

                    Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

                    Cũng có khi thấy thở qua tai.

 

                    Làm thợ rèn vui như diễn kịch

                    Râu bằng than mọc lên bằng thích

                    Nghịch ở đây già trẻ như nhau

                    Nên nụ cười nào có tắt đâu.

(Khánh Nguyên)

Câu 2

Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b):

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Quan sát tranh, hỏi - đáp về mơ ước của bạn nhỏ được thể hiện trong tranh.

Lời giải chi tiết:

Quan sát bức tranh em thấy, bạn nhỏ đang ước muốn tương lai mình sẽ trở thành một chiến sĩ biên phòng, bảo vệ vùng biên giới cho tổ quốc.

Câu 4

Thi ghép tiếng tạo từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”.

- Ghép các tiếng đã cho ở dưới để tạo từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. Ai ghép được nhiều từ hơn sẽ thắng cuộc.

- Viết các từ ghép được vào vở.

Lời giải chi tiết:

Các tiếng cùng nghĩa với từ “ước mơ” là: ước muốn, ước mong, ước vọng, ước ao, ước nguyện, ước mơ, nguyện ước, mơ ước, cầu mong, mong muốn, mong ước, ao ước, mộng ước, mộng tưởng, mộng mơ,…

Câu 5

a) Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá: đẹp đẽ, viển vông, cao cà, lớn, nho nhỏ, chính đáng.

b) Trong các cụm từ đã ghép được, chỉ ra những cụm từ thể hiện sự đánh giá cao một số ước mơ.

c) Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên.

Lời giải chi tiết:

a) Ghép từ "ước mơ" với những từ thể hiện sự đánh giá:

- ước mơ đẹp đẽ

- ước mơ viển vông

- ước mơ cao cả

- ước mơ lớn

- ước mơ nhỏ nhoi

- ước mơ chính đáng

b) Trong những cụm từ được ghép, cụm từ thể hiện sự đánh giá cao về ước mơ là: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

c) Nêu ví dụ:

- ước mơ đẹp đẽ: trở thành cô giáo, mang tri thức đến với các em nhỏ vùng cao.

- ước mơ cao cả: trở thành bác sĩ giỏi để chữa bệnh cho mọi người nghèo.

- ước mơ lớn: trở thành phi hành gia, khám phá vũ trụ.

- ước mơ chính đáng: giúp cho mọi người nghèo khổ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc hơn.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved