VNEN Toán 4 - Tập 1

B. Hoạt động thực hành - Bài 12 : Giây, thế kỉ

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách chuyển đổi :

1 giờ = 60 phút             1 ngày = 24 giờ

1 phút = 60 giây           1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Ghi các câu trả lời vào vở :

a) Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) sinh năm 226; bà lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô năm 248. Hỏi bà Triệu sinh vào thế kỉ nào ? Khi lãnh  đạo cuộc khởi nghĩa bà bao nhiêu tuổi ?

b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào ? Thuộc thế kỉ nào ?

c) Bác Hồ sinh năm 1890. Như vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào ?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xác định năm thuộc thế kỉ :

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

.........

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ thứ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

a) Bà Triệu sinh vào thế kỉ III.

Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa bà Triệu có số tuổi là :

                 248 – 226 = 22 (tuổi)

b) Nguyễn Trãi sinh vào năm :

               1980 – 600 = 1380 

Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

c) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.

Câu 3

Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày, cứ 4 năm thì có một năm nhuận.

a) Nêu tên các tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày trong năm.

b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

c) Kể tên các năm nhuận từ năm 2001 đến nay, biết năm 2000 là năm nhuận.

Phương pháp giải:

Nhớ lại cách xem lịch đã học ở lớp 3 để trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Tháng có 30 ngày là : tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

    Tháng có 31 ngày là : tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

    Tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2.

b) Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

c) Từ năm 2001 đến nay (năm 2020) có các năm nhuận là : 2004, 2008, 2012, 2016, 2020.

Câu 4

Vận động viên A chạy \(100m\) trong \(\dfrac{1}{5}\) phút, vận động viên B cùng chạy \(100m\) trong \(\dfrac{1}{4}\) phút. Hỏi vận động viên nào chạy nhanh hơn ? Nhanh hơn mấy giây ?

Phương pháp giải:

Đổi các số đo thời gian về cùng số đo là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Vận động viên chạy nhanh hơn là vận động viên có thời gian chạy ít hơn.

Lời giải chi tiết:

Đổi :  \(\dfrac{1}{5}\) phút = 12 giây ;

         \(\dfrac{1}{4}\) phút = 15 giây.

Ta có : 12 giây < 15 giây.

Vậy vận động viên A chạy nhanh hơn và nhanh hơn số giây là :

         15 – 12 = 3 (giây)

            Đáp số : Vận động viên A ; 3 giây.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved