VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2

A. Hoạt động cơ bản - Bài 31C: Em yêu thích con vật nào?

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

Chơi trò chơi: Đoán tên con vật.

Tiếng Việt 4 VNEN Bài 31C: Em thích con vật nào? | Soạn Tiếng Việt lớp 4 VNEN hay nhất
 

Một em nói một vài câu miêu tả con vật mà mình yêu thích. Bạn cùng chơi đoán xem đó là con vật nào.

M:

- Bạn A: Chú ta bắt chuột giỏi. Cả nhà gọi chú ta là “dũng sĩ diệt chuột”...

- Bạn B: Chú ta là mèo

Lời giải chi tiết:

- Con vật thích gặm xương, được nhiều nhà nuôi để giữ nhà. -> Con chó

- Mỗi sáng nó thức dậy đầu tiên, đánh thức mọi người dậy -> Con gà

- Có bộ lông trắng tinh, thích ăn cà rốt -> Con thỏ

- Là bạn của nhà nông, giúp bà con kéo xe, cày bừa -> Con trâu

- Là biểu tượng của hòa bình, thích bay lượn trên bầu trời -> Chim bồ câu

Câu 2

Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn

- Thảo luận để sắp xếp các câu dưới đây thành một đoạn văn.

- Mỗi bạn đọc một lần đoạn ăn đã tạo được.

 

a. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.

b. Con chim gáy hiền lành, béo nục.

c. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các chi tiết để sắp xếp theo thứ tự thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Sắp xếp các câu như sau: b -> a -> c

b. Con chim gáy hiền lành, béo nục. 

a. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. 

c. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. 

Câu 3

Thảo luận, trả lời câu hỏi:

a. Con chim gáy được Tô Hoài tả qua những đặc điểm nào?

b. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả những đặc điểm đó?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại ba câu ở bài tập 2.

Lời giải chi tiết:

a. Con chim gáy được tả qua những đặc điểm: đôi mắt, cái bụng, chiếc cổ.

b. Những từ ngữ được tác giả sử dụng miêu tả là: những từ ngừ:

- Mắt: nâu trầm ngâm ngơ ngác

- Bụng: mịn màng

- Cổ: quàng chiếc tạp dề đầy cườm biếc lấp lánh. 

Câu 4

Viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn sau:

Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.

Phương pháp giải:

Viết tiếp một số câu miêu tả các bộ phận của gà trống để làm nổi bật vẻ đẹp của nó:

- Thân hình:

- Bộ lông:

- Cái đầu: mào, mắt,...

- Cánh, đôi chân, đuôi,...

Lời giải chi tiết:

      Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. Đuôi của chú là một túm lông  gồm các màu đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú  cao, to, nom thật khỏe với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại.

Câu 5

Mỗi bạn đọc đoạn văn của mình cho các bạn trong nhóm nghe. Nhóm chọn đoạn văn hay nhất đọc trước lớp.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved