CH tr 53 MĐ
Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1? (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion (2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion |
Phương pháp giải:
Theo Hình 10.1
- Kim loại Na có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhường đi 1 electron
- Phi kim Cl có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhận thêm 1 electron
Lời giải chi tiết:
- Theo Hình 10.1 ta thấy:
+ Kim loại Na có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhường đi 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm
+ Phi kim Cl có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm
=> Cl đã nhận thêm 1 electron từ Na để trở thành các ion
=> Phát biểu (1) phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1
CH tr 54 LT
1. Hãy nêu một số hợp chất ion: a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử |
Phương pháp giải:
- Hợp chất ion là các hợp chất được tạo nên từ cation và anion
- Các ion đơn nguyên tử như: Na+, Cl-, Cu2+, K+, Br-…
- Các ion đa nguyên tử như: CO32-, NH4+, NO3-…
Lời giải chi tiết:
a) Hợp chất ion tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử là: NaCl, KBr, MgCl…
b) Hợp chất ion tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử là: KNO3, NH4Cl, Na2SO4…
c) Hợp chất ion tạo nên bởi các ion đa nguyên tử là: NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4…
CH tr 54 CH
2. Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron) |
Phương pháp giải:
Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình kim loại nhường electron và phi kim nhận electron theo quy tắc octet
Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
Lời giải chi tiết:
- Phân tử CaO gồm 2 nguyên tố: Ca và O
+ Cấu hình electron Ca: 1s22s22p63s23p64s2
+ Cấu hình electron O: 1s22s22p4
Giai đoạn 1: Hình thành ion Ca2+ và O2-
Ca → Ca2+ + 2e
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 → 1s22s22p63s23p6 + 2e
O + 2e → O2-
Cấu hình electron: 1s22s22p4+ 2e → 1s22s22p6
Giai đoạn 2: Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
Ca2+ + O2- → CaO
Nhận xét: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
CH tr 53 CH
1. Phát biểu nào sau đây là đúng? a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất |
Phương pháp giải:
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu (tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình)
Lời giải chi tiết:
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương (kim loại) và ion âm (phi kim)
=> Liên kết ion chỉ có trong hợp chất
Phát biểu b đúng
CH tr 54 LT
2. Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0. |
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: \(A_x^aB_y^b\)
Ta có a.x + b.y = 0
Trong đó: x, y là số nguyên tử của nguyên tố A, B
a, b là điện tích của nguyên tố A và B
Lời giải chi tiết:
- \(Li_x^ + F_y^ - \): (+1).x + (-1).y = 0
=> x = y = 1
=> Công thức: LiF
- \(Li_x^ + O_y^{2 - }\): (+1).x + (-2).y = 0
=> x = 2, y = 1
=> Công thức: Li2O
- \(Li_x^ + (P{O_4})_y^{3 - }\): (+1).x + (-3).y = 0
=> x = 3, y = 1
=> Công thức: Li3PO4
- \(Ca_x^{2 + }F_y^ - \): (+2).x + (-1).y = 0
=> x =1, y = 2
=> Công thức: CaF2
- \(Ca_x^{2 + }O_y^{2 - }\): (+2).x + (-2).y = 0
=> x = y = 1
=> Công thức: CaO
- \(Ca_x^{2 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+2).x + (-3).y = 0
=> x = 3, y = 2
=> Công thức: Ca3(PO4)2
- \(Al_x^{3 + }F_y^ - \): (+3).x + (-1).y = 0
=> x = 1, y = 3
=> Công thức: AlF3
- \(Al_x^{3 + }O_y^{2 - }\): (+3).x + (-2).y = 0
=> x = 2, y = 3
=> Công thức: Al2O3
- \(Al_x^{3 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+3).x + (-3).y = 0
=> x = y = 1
=> Công thức: AlPO4
CH tr 54 LT
3. Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
CH tr 55 TH
1. Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl: Quan sát Hình 10.2b để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl từ các quả cầu minh họa cho Na+, Cl- và que nối 2. Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl- (ở gần nhất với Na+)? |
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.2b
Lời giải chi tiết:
1. Lắp mô hình tinh thể NaCl như Hình 10.2b
2.
Từ mô hình NaCl, có thể thấy được xung quanh mỗi ion Na+ có 6 ion Cl-
CH tr 55 VD
1. Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào |
Phương pháp giải:
Các phân tử tạo nên hợp chất ion là các cation và anion (tương tác với nhau bằng lực hút tĩnh điện)
=> Các phân tử này không chuyển động tự do được
=> Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
Lời giải chi tiết:
- Một số hợp chất ion có xung quanh em là:
+ Muối ăn: NaCl
+ Đá vôi: CaCO3
+ Vôi sống: CaO
- Ở điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể rắn
Bài tập 1
Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng? Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất (a) cộng hóa trị (b) ion (c) có công thức Al2O3 (d) có công thức Al3O2 |
Phương pháp giải:
- Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu
- Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0
Lời giải chi tiết:
- Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ (mang điện tích dương) và ion O2- (mang điện tích âm)
=> 2 ion trái dấu tạo nên hợp chất ion
- Gọi công thức hợp chất: \(Al_x^{3 + }O_y^{2 - }\): (+3).x + (-2).y = 0
=> x = 2, y = 3
=> Công thức: Al2O3
=> Phát biểu (b) và (c) đúng
Bài tập 2
Bài 2: Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion? (a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường (b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao (c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường (d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp |
Phương pháp giải:
- Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng
Bài tập 3
Bài 3: a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường? c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2 852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1 132oC)? |
Phương pháp giải:
a) Vẽ sơ đồ nguyên tử Na, Mg nhường electron ở lớp vỏ ngoài cùng
b) Na2O và MgO là hợp chất ion
c) Dựa vào năng lượng phân li.
Lời giải chi tiết:
a)
- Ở dạng nguyên tử, Na và Mg đều có 3 lớp electron. Ở dạng ion Na+, Mg2+ chỉ có 2 lớp electron
=> Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng
b, Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Na để hình thành hợp chất ion Na2O.
2Na+ + O2- → Na2O
Vì Na2O là hợp chất ion nên ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.
Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để hình thành hợp chất ion MgO.
Mg2+ + O2- → MgO
Vì MgO là hợp chất ion nên ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.
c, Tá có:
+ Bán kính ion Na+ < bán kính ion Mg2+.
+ Điện tích ion Mg2+ < điện tích ion Na+.
Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion.
Lý thuyết
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
>> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 10: Liên kết ion
Unit 8: Ecotourism
Chủ đề 6. Lập kế hoạch tài chính cá nhân
MỞ ĐẦU
Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10