Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Đề kiểm tra 15 phút chương 3 phần 2
Bài 21. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Đề kiểm tra 15 phút chương 4 phần 2
Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Đề kiểm tra 15 phút chương 5 phần 2
Đề kiểm tra 45 phút phần 2
MÃ ĐỀ 143
Họ và tên thí sinh: ………………
SBD: ………………………………
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (22 câu, từ câu 1 đến câu 22)
Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng được Nguyễn Ái Quốc triệu tập (từ 6 - 1 - 1930) xuất phát từ
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trên thế giới và trong nước năm 1929.
B. sự hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản gây trở ngại lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. sự đầu tranh giữa hai xu hướng cách mạng ở Việt Nam.
D. chủ nghĩa Mác - Lê-nin bước đầu được truyền bá vào Việt Nam.
Câu 2. Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều gì duới đây đánh dấu thắng lợi bước đầu của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam có nghị viện riêng, quân đội riêng.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, quân đội, nghị viện riêng.
Câu 3: Sự chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. Chính phủ Mật trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 4: Xu thế toàn cầu hóa thực chất là quá trình tăng lên mạnh mẽ
A. những mối liên hệ về văn hóa, giáo dục của các nước trên thế giới.
B. những tác động qua lại giữa các công ti xuyên quốc gia trên thế giới.
C. những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các nước trên thế giới.
D. những yếu tố thúc đẩy phát triển kinh tế của các quốc gia.
Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (được đề ra từ tháng 12 - 1946) đã phát huy truyền thống đánh giặc, giữ nước nào sau đây của dân tộc Việt Nam?
A. Truyền thống chiến tranh nhân dân.
B. Truyền thống đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Truyền thống chiến tranh du kích.
D. Truyền thống mưu trí, sáng tạo.
Câu 6: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có tư tưởng cốt lõi là
A. độc lập và tự do.
B. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. dân chủ và tự do.
D. bình đẳng, bác ái.
Câu 7: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là
A. công nhân, nông dân.
B. tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất.
B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa bọc gắn liền với kĩ thuật.
Câu 9: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển biến theo xu thế nào sau đây?
A. Cùng tồn tại hòa bình.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. hòa nhập nhưng không hòa tan.
D. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 10: “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong văn kiện nào sau đây?
A. Báo cáo chính trị tại Đại hội đạt biểu lần thứ II của Đảng (1951)
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946)
C. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
D. “Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước” (1966)
Câu 11: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. cách mạng khoa học - công nghệ.
B. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.
C. sự phát triển các quan hệ thương mại quốc tế.
D. cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Người tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Người tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Người đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
D. Người gửi Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
Câu 13: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây là lực lượng cách mạng to lớn nhất trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 14: Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân dân ta?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm l950.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến địch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 15: Các nước đang phát triển đứng trước thách thức cơ bản nào trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Tụt hật về kinh tế, đánh mất bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
B. Giánh chịu công nghệ lạc hậu của các nước phát triển “chuyển giao”.
C. Nguy cơ thua cuộc trong cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
D. Sự du nhập từ bên ngoài lối sống không phù hợp với truyền thống dân tộc.
Câu l6: Giờ quyết định cho vận mệnh dân lộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. Đoạn trích này được trích từ
A. “Tuyên ngôn” của Việt Nam Độc lập Đồng minh.
B. “Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa” của Hồ Chí Minh.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 17: Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 18: Điểm mới căn bản của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 19: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng ngày 18 và 19 - 12 - 1946 có quyết định gì?
A. Tập trung đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.
D. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định tại Phôngtennơblô.
Câu 20: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 có ý nghĩa là
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ chống phát xít Nhật lên hàng đầu.
C. Chủ trương thành lập mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương.
D. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
Câu 21: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào lan khắp cả nước, vấn đề ruộng đất cho nông dân được giải quyết.
B. Vấn đề độc lập dân tộc được đặt lên hàng đầu.
C. Liên minh công - nông được thực hiện một cách vững chắc.
D. Khởi nghĩa vũ trang và lập chính quyền (Xô viết) ở Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam bởi vì đã
A. thống nhất được các tổ chức cộng sản thành mội chính đảng duy nhất.
B. chấm dứt thời kì khủng hoàng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C. mở ra kỉ nguyên đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta.
D. mở ra kỉ nguyên mới - ki nguyên độc lập tự do cho dân tộc ta.
B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm ở phần tương ứng dưới đây)
I. Phần dành cho hệ GDPT (08 câu, từ câu 23 đến câu 30)
Câu 23. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) giữa Việt Nam và Pháp chứng tỏ đó là
A. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
B. sự thỏa hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. cuộc đấu tranh ngoại giao quyết liệt của ta với Pháp.
Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939 và Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) là gì?
A. Liên kết các giai cấp, các tầng lớp chống phát xít.
B. Đề ra mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 25: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ độ chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 26: Ngày 6 - 1 - 1946 diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Hiến pháp đầu tiên được thông qua.
B. Việt Nam và Pháp kí kết Hiệp định Sơ bộ.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
D. Quốc hội đồng ý lưu hành tiền Việt Nam.
Câu 27: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
Câu 28: Điều kiện khách quan nào tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành độc lập trong tháng Tám năm 1945?
A. Các lực lượng Đồng minh giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã.
C. Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
D. Thắng lợi của phe Đông minh chống phát xít.
Câu 29: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10 - 1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 30: Sự kiện đánh đấu chế độ phong kiến sụp đổ ở Việt Nam là
A. Nhật đảo chính Pháp, dựng lên Chính phủ Trần Trọng Kim.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (ngày 30 - 8 - 1945).
C. cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra ở Huế (tháng Tám năm 1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” tuyên bố xóa bỏ chế độ phong kiến.
II. Phần dành cho hệ GDTX (08 câu, từ câu 31 đến câu 38)
Câu 31: Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào từ 14 đến 15 - 8 - 1945 quyết định vấn đề chính nào dưới đây?
A. Thông qua kế hoạch lãnh đạo Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.
C. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 32: Ý nghĩa chính của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự gắn bó của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Đây là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
D. Đây là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33. Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân ta thời kì 1936 - 1939 là
A. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
B. độc lập dân tộc, người cày có ruộng.
C. đấu tranh chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 34. Mở đầu chiến dịch Biên giới (1950) ta tấn công vào
A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Na Sầm. D. Cao Bằng.
Câu 35. Kỉ nguyên độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam được mở đầu với
A. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945).
B. thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước mới (năm 1920).
D. sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930).
Câu 36: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. là chiến dịch tiến công lớn của ta giành thắng lợi.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 37: Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra biện pháp cấp bách gì dưới đây?
A. Tịch thu gạo của những kẻ đầu cơ để cứu đói.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Tăng gia sản xuất.
D. Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “hũ gạo cứu đói”.
Câu 38: Thử thách lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Các thế lực ngoại xâm và nội phản.
B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ Nhà nước trống rỗng.
D. Nạn đói vẫn đang diễn ra.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện bởi Ban chuyên môn
1. B | 2. C | 3. A | 4. C | 5. A | 6. A | 7. C |
8. C | 9. D | 10. B | 11. A | 12. C | 13. B | 14. D |
15. A | 16. D | 17. D | 18. D | 19. B | 20. A | 21. D |
22. B | 23. A | 24. C | 25. C | 26. C | 27. D | 28. B |
29. A | 30. B | 31. A | 32. D | 33. C | 34. A | 35. B |
36. D | 37. D | 38. A |
|
|
|
|
A/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (22 câu, từ câu 1 đến câu 22)
Câu 1.
Phương pháp: Xem lại sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929, sgk trang 87, suy luận.
Lời giải:
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. Nhưng các tổ chức đó đều hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn.
=> Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (6 - 1 - 1930).
Chọn B
Câu 2.
Phương pháp: Xem lại Nội dung Hiệp định Sơ bộ, sgk trang 128, suy luận.
Lời giải:
Các quyền dân tộc cơ bản thông thường bao gồm bốn yếu tố: độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Như vậy, thắng lợi bước đầu của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản là Việt Nam được công nhận là một quốc gia tự do. Tự do là thắng lợi bước đầu để nhân dân ta giành độc lập.
Chọn C
Câu 3.
Phương pháp: Xem lại tình hình thế giới và trong nước, sgk trang 98, suy luận.
Lời giải:
Vào nửa cuối những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến chuyển của tình hình thế giới và trong nước, Đảng Cộng sản Đông Dương thay đổi chủ trương, chuyển sang hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp, với mục tiêu đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp: Xem lại xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó, sgk trang 69.
Lời giải:
Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Chọn C
Câu 5.
Phương pháp: Phân tích đường lối kháng chiến của Đảng, liên hệ lịch sử kháng chiến của dân tộc ta.
Lời giải:
- Trong lịch sử dân tộc, các triều đại phong kiến muốn chống ngoại xâm giành thắng lợi thì phải dựa vào sức dân, quan tâm bồi dưỡng sức dân, đoàn kết nhân dân. Đó chính là nòng cốt của chiến tranh nhân dân.
- Kết thừa truyền thống đó, đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng là cuộc chiến tranh toàn dân đã có sự phát triển nhảy vọt về chất, không chỉ về đường lối mà còn trong bối cảnh thế giới đã thay đổi toàn diện so với các cuộc kháng chiến trước. Trong thời kì này, đối thủ là cường quốc thực dân trang bị hiện đại, không còn có sự ngang bằng về công nghệ vũ khí như trước. Về đường lối, chiến tranh toàn dân không chỉ gói gọn trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam mà còn phải tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế và người dân ngay tại chính quốc của đối phương.
Chọn A.
Câu 6.
Phương pháp: Xem lại nội dung Cương lĩnh chính trị, sgk trang 88
Lời giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo có tư tưởng cốt lõi là độc lập và tự do.
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp: Xem lại những phong trào đấu tranh tiêu biểu, sgk trang 100, 101, suy luận.
Lời giải:
Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
- Trong phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ các Ủy ban hành động được thành lập ở khắp nơi trong nước. Quần chúng sôi nổi tham gia các cuộc mít tinh, hội họp. Trong những năm 1937 - 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền sống của các tầng lớp nhân dân vẫn tiếp tục diễn ra.
- Trong phong trào đấu tranh nghị trường, Đảng vận động cử tri bỏ phiếu cho những ứng cử viên của Đảng.
- Trong phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí đã giác ngộ được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia cách mạng.
Chọn C
Câu 8.
Phương pháp: Xem lại nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, sgk trang 66.
Lời giải:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn C.
Câu 9.
Phương pháp: Xem lại những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945, sgk trang 73.
Lời giải:
Những nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập niên. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Chọn D.
Câu 10.
Phương pháp: Xem lại nội dung “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, sgk trang 131.
Lời giải:
Lời kêu gọi có đoạn:
“… Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”
Chọn B.
Câu 11.
Phương pháp: Xem lại xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó, sgk trang 69.
Lời giải:
Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Chọn A.
Câu 12.
Phương pháp: Xem lại hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, sgk trang 81.
Lời giải:
Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin, đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Luận cương của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam - đó là con đường cách mạng vô sản.
Chọn C.
Câu 13.
Phương pháp: Xem lại những chuyển biến xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sgk trang 78.
Lời giải:
Giai cấp nông dân là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội, chiếm 90% dân số. Bị đế quốc, phong kiến thống trị, tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng và không lối thoát. => Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Chọn B.
Câu 14.
Phương pháp: Xem lại ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, sgk trang 134.
Lời giải:
Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. => âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại hoàn toàn.
Chọn D.
Câu 15.
Phương pháp: Xem lại những tác động của xu thế toàn cầu hóa, sgk trang 70, suy luận.
Lời giải:
Xu thế toàn cầu hóa đặt các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam đứng trước rất nhiều thách thức như sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới, sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế, nguy cơ tụt hậu, đánh mất bản sắc dân tộc.
Chọn A
Câu 16.
Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh nổ ra Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sgk trang 115, liên hệ.
Lời giải:
Ngày 13 - 8 - 1945, khi nhận được thông tin Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1, trong đó có đoạn: Giờ quyết định cho vận mệnh dân lộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta.
Chọn D
Câu 17.
Phương pháp: Xem lại Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, suy luận.
Lời giải:
Tổ chức hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt Nam là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn D.
Câu 18.
Phương pháp: So sánh nội dung hội nghị tháng 5 - 1941 với hội nghị tháng 11 - 1939, rút ra nhận xét.
Lời giải:
Điểm mới giữa hội nghị tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thành lập ở mỗi nước một mặt trận dân tộc thống nhất. Ở Việt Nam là Việt Nam độc lập Đồng minh; Lào là Ai Lao độc lập Đồng minh và Campuchia là Cao Miên độc lập Đồng minh.
Chọn D
Câu 19.
Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh ra đời đường lối kháng chiến chống Pháp của đảng, sgk trang 130.
Lời giải:
Trong hai ngày 18 và 19 - 12 - 1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng, họp tại Vạn Phúc (Hà Đông), đã quyết định phát động cả nước kháng chiến.
Chọn B
Câu 20.
Phương pháp: Xem lại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 - 1939), sgk trang 104.
Lời giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 - 1939) đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu bằng việc xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
=> Hội nghị đã đánh dấu sự chuyển hưởng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Chọn A.
Câu 21.
Phương pháp: Xem lại diễn biến phong trào cách mạng 1930 - 1931, sgk trang 91, suy luận.
Lời giải:
Sang tháng 9 - 1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hã Tĩnh. Những cuộc biểu tình của nhân dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến các huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế. Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã, nhiều cấp ủy đảng ở thôn, xã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xô viết”.
Chọn D
Câu 22.
Phương pháp: Xem lại ý nghĩa của sự thành lập Đảng, sgk trang 89, suy luận.
Lời giải:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chứng tỏ trong cuộc đấu tranh với khuynh hướng dân chủ tư sản, khuynh hướng vô sản đã thắng thế. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
=> Bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. Từ đây, cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân ta đặt dưới sự lãnh đạo của một đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam. Một đảng có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung, nguyện suốt đời hi sinh cho lí tưởng của Đảng, cho độc lập dân tộc, cho tự do của nhân dân.
Chọn B
B. PHẦN RIÊNG (Thí sinh thuộc hệ nào thì chỉ làm ở phần tương ứng dưới đây)
I. Phần dành cho hệ GDPT (08 câu, từ câu 23 đến câu 30)
Câu 23.
Phương pháp: Xem lại hoàn cảnh và ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ, sgk trang 128, suy luận.
Lời giải:
Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) giữa Việt Nam và Pháp đã chứng tỏ chủ trương đúng đắn, sáng tạo và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta. Cụ thể, Hiệp định Sơ bộ đã giúp ta:
- Tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta.
- Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp.
Chọn A
Câu 24.
Phương pháp: So sánh nội dung 2 hội nghị tháng 5 - 1941 và tháng 11 - 1939, rút ra nhận xét.
Lời giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai; giải phóng các dân tộc ở Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. => Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5 - 1941) có điểm giống Hội nghị tháng 11 - 1939 là: Giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và nhấn mạnh là nhiệm vụ “bức thiết nhất”.
Chọn C
Câu 25.
Phương pháp: Xem lại Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, sgk trang 136, suy luận.
Lời giải:
Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ độ chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Trước đó, chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công của ta.
Chọn C
Câu 26.
Phương pháp: Xem lại xây dựng chính quyền cách mạng, sgk trang 122.
Lời giải:
Ngày 6 - 1 - 1946, diễn ra cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu khắp Bắc -Trung - Nam vào quốc hội.
Chọn C
Câu 27.
Phương pháp: Xem lại nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5 - 1941), sgk trang 108.
Lời giải:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5 - 1941) chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) thay cho Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương.
Chọn D.
Câu 28.
Phương pháp: Xem lại Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố, sgk trang 115.
Lời giải:
Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
Chọn B
Câu 29.
Phương pháp: Xem lại nội dung hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10 - 1930, sgk trang 94.
Lời giải:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 10 - 1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
Chọn A.
Câu 30.
Phương pháp: Xem lại diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sgk trang 117.
Lời giải:
Chiều ngày 30 - 8 - 1945, trong cuộc mít tinh có hàng vạn quần chúng tham gia, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
Chọn B
II. Phần dành cho hệ GDTX (08 câu, từ câu 31 đến câu 38)
Câu 31.
Phương pháp: Xem lại Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố, sgk trang 115.
Lời giải:
Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào từ 14 đến 15 - 8 - 1945 thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Chọn A
Câu 32.
Phương pháp: Xem lại sự thành lập ba tổ chức cộng sản, sgk trang 86, suy luận.
Lời giải:
Sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 mang ý nghĩa chính là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn D
Câu 33.
Phương pháp: Xem lại nội dung Hội nghị tháng 7 - 1936, sgk trang 100.
Lời giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936 xác định: nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn C
Câu 34.
Phương pháp: Xem lại diễn biến chiến dịch Biên giới 1950, sgk trang 137.
Lời giải:
Sáng sớm ngày 16 - 9 - 1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào vị trí Đông Khê.
Chọn A.
Câu 35.
Phương pháp: Xem lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945, sgk trang 119.
Lời giải:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do; kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền,…
Chọn B.
Câu 36.
Phương pháp: Xem lại ý nghĩa chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, sgk trang 138.
Lời giải:
Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 giúp quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Chọn D
Câu 37.
Phương pháp: Xem lại giải quyết nạn đói, sgk trang 123.
Lời giải:
Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra nhiều biện pháp cấp thời như tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
Hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, trên khắp cả nước, nhân dân lập “Hũ gạo cứu đói”. Tổ chức “ngày đồng tâm”, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu.
Chọn D
Câu 38.
Phương pháp: Phân tích tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945, rút ra nhận xét.
Lời giải:
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản. Vì cùng một lúc Việt Nam phải đối mặt với nhiều thế lực thù địch đe dọa đến nền độc lập dân tộc. Hơn nữa, đối với những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng nhưng nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù.
Chọn A.
Chương 1. Dao động cơ
CHƯƠNG VIII: TỪ VI MÔ ĐÉN VĨ MÔ
Đề thi thử THPTQG
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 8 – Hóa học 12
Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12 thí điểm