Bài 1. Định lí Ta - lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều
Đề bài
Câu 1. (3 điểm) Hãy chọn kết quả đúng. Tam giác ABC có đường phân giác AD(D∈BC). Cho biết độ dài AB=4,5cm,BD=2,5cm, CD=4cm (h.59)
a) Độ dài của cạnh ACAC là:
A. 7,5
B. 7,2
C. 11,7
D. 2,8
b) Từ D kẻ DE//AB(E∈AC). Độ dài của đoạn thẳng DE là:
A.
B.
C.
D.
c) Độ dài của đoạn thẳng AE là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. (7 điểm) Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, . Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC (h.60).
Chứng minh rằng:
a) ΔAOB∽ΔDOC
b) ΔAOD∽ΔBOC
c) EA.ED=EB.EC
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
a) Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác.
b) Sử dụng hệ quả của định lí Ta – let.
c) Sử dụng hệ quả của định lí Ta – let và các kết quả tính được ở trên.
Cách giải:
a) AD là phân giác của nên (tc)
Chọn B.
b) DE//AB nên theo hệ quả của định lý Ta – let ta có:
Chọn A.
c) ED//AB nên theo hệ quả của định lý Ta – let ta có:
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
a) Sử dụng trường hợp đồng dạng góc – góc.
b) Sử dụng trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh.
c) Chứng minh hai tam giác ECD đồng dạng tam giác EAB và kết luận.
Cách giải:
a) Xét ΔAOB và ΔDOC có:
(gt)
(đối đỉnh)
⇒ΔAOB∽ΔDOC (đpcm).
b) Từ câu a, ΔAOB∽ΔDOC⇒(c.t.u)
xét ΔAOD và ΔBOC có:
(đối đỉnh)
(cmt)
⇒ΔAOD∽ΔBOC (đpcm).
c) Ta có:
là góc ngoài của tam giác BCD nên (tính chất) (1)
Theo câu a) ΔAOB∽ΔDOC⇒ (góc tương ứng) (2)
Theo câu b) ΔAOD∽ΔBOC⇒ (góc tương ứng) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Xét tam giác ECD và tam giác EAB có:
chung
(cmt)
⇒ΔECD∽ΔEAB(g.g)
⇒ (c.t.u)
(dpcm).
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
Bài 5: Pháp luật và kỉ luật
PHẦN 1. THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8