PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Đại số 8 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\sqrt 3 \\(B)\,\, - 2xy\\(C)\,\,\dfrac{{5x - 4}}{{x + 1}}\\(D)\,\,\dfrac{{3{x^2} - x + 5}}{0}\end{array}\)

Câu 2: Rút gọn phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)  ta được phân thức nào sau đây?

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\\(B)\,\,1\\(C)\,\,\dfrac{1}{{x + 1}}\\(D)\,\,\dfrac{1}{x}\end{array}\)

Câu 3: Giải sử \(\dfrac{A}{B}\)  là một phân thức đại số. Câu nào dưới đây là đúng? 

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{{A^2}}}{{AB}} = \dfrac{A}{B}\\(B)\,\dfrac{{AB}}{{{B^2}}} = \dfrac{A}{B}\\(C)\,\,\,\dfrac{{A.A}}{{B.B}} = \dfrac{A}{B}\,\\(D)\,\,\dfrac{A}{B} = \dfrac{{A:A}}{{B:A}}\end{array}\)

Câu 4: Cách viết nào sau đây là đúng?

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} =  - \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\\(B)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\\(C)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{ - \left( {x - y} \right)}}{{3y - 3x}}\\(D)\,\,\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} =  - \dfrac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{3y - 3x}}\end{array}\)

Câu 5: Thực hiện phép tính:

\(\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{{x^2} - 4}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

Câu 6: Cho phân thức \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\)

a) Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của phân thức được xác định.

b) Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của phân thức đã cho bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp

Muốn rút gọn một phân thức đại số ta phải:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.

Lời giải:

\(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{x + 1}}\)

Chọn C.

Câu 3:

Phương pháp

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)

Lời giải:

\(\dfrac{A}{B}\) là phân thức đại số thì \(B \ne 0\)  nhưng \(A\) chưa chắc khác \(0\) nên đáp án A, D sai.

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp

- Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{-A}{-B}\)

Lời giải:

\(\dfrac{{y - x}}{{3x - 3y}} = \dfrac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{ - \left( {3x - 3y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{{3y - 3x}}\)

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp

Áp dụng quy tắc cộng, nhân, chia phân thức. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

\(\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{{x^2} - 4}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

\( = \left( {\dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} + \dfrac{{6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

\( = \left( {\dfrac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \dfrac{{6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

\(= \dfrac{{{x^2} - 4x + 4 + 6x - 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(:\dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\(.\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)

\( = \dfrac{x}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}}\)

Câu 6:

Phương pháp

a) Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.

b) Phân thức \(\dfrac{{A(x)}}{{B(x)}} = 0 \Rightarrow A(x) = 0\)  các giá trị của x tìm được phải thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức.

Lời giải:

a) \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\) xác định khi \({{x^3} - {x^2} - 4x + 4}\ne0\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) - 4\left( {x - 1} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 2\\x \ne  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(x \ne 1;x \ne 2;x \ne  - 2\)  thì phân thức đã cho xác định.

b)

\(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}} \)

\(= \dfrac{{2\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} \)

\(= \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

Phân thức \(\dfrac{{2{x^2} - 2}}{{{x^3} - {x^2} - 4x + 4}}\) có giá trị bằng \(0\) thì phân thức \(\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) cũng có giá trị bằng \(0\), nên ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = 0\\ \Rightarrow 2\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Rightarrow x + 1 = 0\\ \Rightarrow x =  - 1\,\,\text{(thỏa mãn ĐKXĐ)}\end{array}\)

Vậy \(x =  - 1\)  thì phân thức đã cho có giá trị bằng \(0.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved