Câu 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1 |
|
b) 18 : 6 : 3 = 18 : 2 = 9 |
|
c) 28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8 |
|
d) 28 : 7 × 2 = 28 : 14 = 2 |
|
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách tính giá trị các biểu thức có theo thứ tự từ trái sang phải chưa ?
Kết quả có chính xác không rồi điền Đ hoặc S thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các phép tính làm đúng sẽ như sau:
18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1
28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8
a) 18 : 6 : 3 = 3 : 3 = 1 | Đ |
b) 18 : 6 : 3 = 18 : 2 = 9 | S |
c) 28 : 7 × 2 = 4 × 2 = 8 | Đ |
d) 28 : 7 × 2 = 28 : 14 = 2 | S |
Câu 6
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(\left( {15678 + 5938} \right) \times 4 = \)
b) \(9347 - 25636:4 = \)
c) \(21156:3 \times 4 = \)
d) \(2450:\left( {825 - 820} \right) = \)
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức theo đúng quy tắc đã học:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức không có dấu ngoặc thì tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) (15678 + 5938) × 4 = 21616 × 4
= 86464
b) 9347 - 25636:4 = 9347 - 6409
= 2938
c) 21156 : 3 × 4 = 7052 × 4
= 28208
d) 2450 : (825 – 820) = 2450 : 5
= 490
Câu 7
Có 24l mật ong rót đều vào 6 can. Hỏi có 60l mật ong thì đựng được bao nhiêu can như thế?
Phương pháp giải:
- Tìm số lít mật ong được rót vào một can.
- Tìm số can cần dùng để đựng hết 60 lít mật ong.
Lời giải chi tiết:
Mỗi can đựng số lít mật ong là:
\(24 : 6 = 4\) (lít)
60 lít mật ong thì đựng được số can như vậy là:
\(60 : 4 = 15\) (can)
Đáp số: \(15\) can.
Câu 8
Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau, biết :
Lớp 3A1 có 16 bạn nữ và 19 bạn nam; lớp 3A2 có 18 bạn nữ và 17 bạn nam;
lớp 3A3 có 17 bạn nữ và 15 bạn nam; lớp 3A4 có 15 bạn nữ và 19 bạn nam;
lớp 3A5 có 19 bạn nữ và 16 bạn nam; lớp 3A6 có 14 bạn nữ và 18 bạn nam.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin các số liệu rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Em nghĩ ra một bài toán theo tình huống (tóm tắt) sau rồi giải bài toán đó :
Tóm tắt :
.... 5 ... : 40 000
.... 8 ... : ?
Bài toán
.....................................................
Phương pháp giải:
- Nghĩ một đề bài theo số liệu đã cho trong tóm tắt.
- Viết đề bài và giải bài toán đó.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt :
Giá bán 5 quyển vở : 40 000 đồng
Giá bán 8 quyển vở : ... đồng ?
Bài toán
Một cửa hàng bán 5 quyển vở giống nhau với giá 40 000 đồng. Hỏi giá bán 8 quyển vở như thế bằng bao nhiêu tiền ?
Giải
Một quyển vở có giá tiền là :
40 000 : 5 = 8000 (đồng)
8 quyển vở có giá tiền là :
8000 x 8 = 64 000 (đồng)
Đáp số : 64 000 đồng.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 3
Bài tập cuối tuần 33
KỂ VÀ TẢ
Unit 5. Do you like yogurt?
Chủ đề 8: Em và những người bạn
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3