Câu 1
Đọc bài Bông hoa Niềm Vui (SGK Tiếng Việt 2, tập một, trang 104) và trả lời câu hỏi:
a. Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để làm gì?
b. Vì sao cô giáo nói Chi hái 3 bông hoa Niềm Vui?
c. Em học được điều gì từ bạn Chi?
Lời giải chi tiết:
a. Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng cho bố vì bố em đang nằm bệnh viện.
b. Cô giáo nói Chi hái ba bông hoa vì một bông cho Chi, một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo.
c. Em học được ở bạn Chi lòng hiếu thảo dành cho cha mẹ.
Câu 2
Điền vào chỗ trống iê hay yê?
a. cầu ng….n
b. sai kh…n
c. tiên t…n
d. …n tiệc
Lời giải chi tiết:
a. cầu nguyện
b. sai khiến
c. tiên tiến
d. yến tiệc
Câu 3
Hãy kể tên những việc em thường làm trong ngày theo mẫu sau:
M: Quét nhà
Lời giải chi tiết:
Những việc em thường làm trong ngày đó là: học bài, xem phim hoạt hình, quét nhà, nhặt rau, lau bàn, rửa bát, đọc sách, nghe nhạc,..
Câu 4
Khoanh tròn trước câu chưa mang nội dung thông báo đầy đủ và viết lại cho đúng:
a. Em học hát đàn.
b. Bé Hà chạy lon ton trong sân.
c. Đầu xuân, em thường theo bà đi xem hội làng.
d. Cất cao họa mi tiếng hót trong veo.
Lời giải chi tiết:
Câu chưa mang nội dung thông báo đầy đủ là câu a và d.
Sửa lại:
a. Em học hát và học đàn.
d. Họa mi cất cao tiếng hót trong veo.
Chủ đề 6. Chăm sóc và phục vụ bản thân
UNIT 5: Rr
Những bài em đã học
Chủ đề. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Unit 7: Clothes
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2