Đề bài
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được;
b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tính phân tử khối của CuO: M = 64 + 16 = ? (g/mol)
Tính số mol của CuO \({n_{CuO}} = \dfrac{{{m_{CuO}}}}{{{M_{CuO}}}} = ?\,(mol)\)
Bước 2: Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
\(CuO\, + \,{H_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\,Cu\, + \,\,{H_2}O\)
a. Tính số mol Cu theo số mol CuO dựa vào PTHH
nCu = nCuO = ? (mol)
b. Tính số mol H2 theo số mol CuO
nH2 = nCuO = ? (mol)
=> VH2 = nH2 . 22,4 = ? (lít)
Lời giải chi tiết
a.
Số mol đồng (II) oxit: n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{48}{80}\) = 0,6 (mol)
Phương trình phản ứng:
CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Cu
1 1 1 (mol)
0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)
b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).
Câu hỏi tự luyện Sử 8
TÀI LIỆU DẠY - HỌC HÓA HỌC 8 TẬP 2
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Mở đầu
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình