25.2
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
a) \(4Al + 3{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2A{l_2}{O_3}\)
b) \(Fe + {H_2}O\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow FeO + {H_2} \uparrow \)
c) \(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\)
d) \(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)
e) \(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)
f) \(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
Lời giải chi tiết:
a) Các phản ứng là phản ứng hóa hợp :a, d, e, f
25.6
a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5: 4. Công thức hoá học của nhôm oxit là
A. AlO. B. AlO2. C. Al2O3. D. AI3O4.
b) Oxit của một nguyên tố có hoá tri II chứa 20% oxi (về khối lương). Công thức hoá học của oxit đó là
A. CuO. B. FeO C. CaO. D. ZnO.
Lời giải chi tiết:
a) Phương án C.
Cách xác định : Gọi công thức của oxit là AlxOy.'
Tỉ số khối lương : \({{{m_{Al}}} \over {{m_O}}} = {{27x} \over {16y}} = {{4,5} \over 4}\)
Rút ra tỉ lệ :
\({x \over y} = {{4,5 \times 16} \over {27 \times 4}} = {2 \over 3} \to \left\{ \matrix{x = 2 \hfill \cr y = 3 \hfill \cr} \right.\)
Công thức phân tử của nhôm oxit là \(A{l_2}{O_3}\)
b) Phương án A.
Cách 1 : Vì nguyên tố có hoá trị II và oxi cũng hoá trị II nên công thức hoá học của oxit gồm 1 nguyên tử của nguyên tố đó và 1 nguyên tử oxi. Oxi có nguyên tử khối là 16 đvC.
Ta lập luận như sau :
16 đvC bằng 20% khối lượng phân tử của oxit.
x đvC là nguyên tử khối của nguyên tố đó, x bằng 80% khối lượng của phân tử oxit.
\(x = {{16 \times 80} \over {20}} = 64\) (đvC) (Cu)
Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO.
Cách 2 : Gọi công thức hoá học của oxit cần tìm là MO
Ta có trong 100 g MO có 20 g oxi
Vậy M + 16 g MO có 16 g oxi
Có tỉ lệ : \({{100} \over {M + 16}} = {{20} \over {16}} \to M = 64\)
M là kim loại Cu. Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO.
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 8
Bài 2
Unit 12: Life on other planets
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 8