Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 26. Cơ cấu ngành kinh tế
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Bài 38. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy:
- Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta.
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển nhất cả nước, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm gần 50% trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
+ Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước, chiếm tới 28,2 trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
Như vậy, 2 vùng chiếm tới 74% cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.
- Các vùng còn lại, nhất là vùng núi (Tây Nguyên, TDMNBB), công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc.
- Giai đoạn 2005-2013: cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch:
+ Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng Cửu Long lần lượt là 7,9%, 0,3%, 3,2 %, 0,4%
+ Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ lần lượt là 0,1%, 11,8%.
Bài 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12
Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế