CHƯƠNG 3. PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Câu 1, 2, 3 phần bài tập bổ sung – Trang 74 Vở bài tập hoá 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3

Câu 1

Câu 1

Oxi phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây tạo ra oxit axit?

   A. Fe, S, H2.             B. P, C, S.            C. Na, Si, C.             D. S, Na, Mg.

Phương pháp giải:

oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng: B

Câu 2

Câu 2

Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong oxi, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí hiđro ở đktc.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng bột sắt đã bị đốt cháy

c) Tính thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 1M dùng để hòa tan hết A

Phương pháp giải:

a) Phương trình:

     3Fe + 4O2 → Fe3O4                                                                        (1)

     Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O                    (2)

     Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2                                               (3)

b) Trong A có chứa oxit sắt và sắt dư sau phản ứng. nFe đốt cháy (1) = nFe(bđ) – nFedư(3)

c)  Dựa vào phương trình hóa học: ΣnH2SO4 = nH2SO4 (2) + nH2SO4 (3)

                                                                       = 4 nFe3O4(1)  nH2 (3)

=> Vdd H2SO4 1M

Lời giải chi tiết:

a) Các phương trình hóa học:

3Fe + 4O2 → Fe3O4                                                                        (1)

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O    (2)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2                                    (3)

b) Theo phương trình số (3), số mol sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 là: 1,12: 22,4= 0,05 mol

Khối lượng bột sắt bị cháy là: 5,6 – 0,05. 56 = 2,8 gam

c) Số mol H2SO4 ở (2) là: n H2SO4 (2) = 4 nFe3O4(1) =  1/15 (mol)

Số mol H2SO4 ở (3) là : n H2SO4 (3) =  nH2(3) = 0,05 mol

Tổng số mol H2SO4 1M đã dùng =  1/15 +0,05= 7/60 mol

Thể tích dung dịch H2SO1M đã dùng: 7/60 lít

Câu 3

Câu 3

Có 3 khí CO2, H2 và O2 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Hãy nhận biết mỗi lọ đựng khí nào. Viết các phương trình hóa học, nếu có.

Phương pháp giải:

+) Dùng tàn đóm nhận ra O2

+) Dùng nước vôi trong nhận ra CO2

+) Còn lại là H2

Lời giải chi tiết:

+) Đưa tàn đóm vào trong 3 lọ đựng khí, lọ nào tàn đóm bùng cháy trở lại đó là khí O2.

+) Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 . Khí nào cho hiện tượng: làm đục nước vôi trong đó là khí CO2

      Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

+) Khí còn lại là H2

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved