Bài tập 2. Đọc từ câu “Suốt ngày hôm qua, Hoài Văn ruổi ngựa đi tìm vua, quên không ăn uống!” đến câu “Tiếng kêu, tiếng thét náo động cả bến sông”. trong văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng (SGK, tr. 12) và chọn phương án trả lời đúng:
Trả lời câu hỏi 1 trang 4
Nội dung câu hỏi:
Trong đoạn trích có câu “Hoài Văn không chịu được nữa.”. Lí do nào khiến Hoài Văn có tâm trạng như vậy?
A. Đường sá xa xôi, cưỡi ngựa đi lại suốt hai ngày, quá đói, quá mệt
B. Giặc Nguyên đã đến tận bờ cõi đất nước, tình hình nguy cấp
C. Bị quân Thánh Dực ngăn cản, không cho xuống gặp vua
D. Bức xúc vì chưa nói được điều nung nấu trong lòng
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
D. Bức xúc vì chưa nói được điều nung nấu trong lòng
Trả lời câu hỏi 2 trang 5
Nội dung câu hỏi:
Câu văn nào sau đây tóm lược đúng về sự kiện được kế lại ở đoạn trích?
A. Do nóng lòng muốn tâu trình ý nguyên đánh giặc, Hoài Văn Hậu đã làm liều, xung đột với quân Thánh Dực để được gặp vua.
B. Quân Thánh Dực bực bội, ngăn cản quyết liệt hành động khinh thường phép nước của Hoài Văn Hầu.
C. Hoài Văn Hầu tự ái vì không được xuống bến Bình Than dự họp, đã tuốt gươm dọa quân Thánh Dực.
D. Hoài Văn Hầu biết mình thuộc hoàng tộc nên đã coi thường phép nước, vượt sự ngăn cản của quân Thánh Dực.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
A. Do nóng lòng muốn tâu trình ý nguyên đánh giặc, Hoài Văn Hậu đã làm liều, xung đột với quân Thánh Dực để được gặp vua.
Trả lời câu hỏi 3 trang 5
Nội dung câu hỏi:
Trong các câu văn sau, câu nào giúp ta hiểu và thông cảm với hành động gây náo loạn của Hoài Văn Hầu?
A. Suốt ngày hôm qua, Hoài Văn ruổi ngựa đi tìm vua, quên không ăn uống.
B. Ta cứ xuống, chỉ nói hai tiếng xin đánh, rồi mặc cho triều đình luận tội.
C. Hoài Văn xô mấy người lính Thánh Dực ngã chúi, xăm xăm xuống bến.
D. Thực ra, vì nể chàng là một vương hầu, nên họ đã để cho chàng đứng đấy từ sáng.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
B. Ta cứ xuống, chỉ nói hai tiếng xin đánh, rồi mặc cho triều đình luận tội.
Trả lời câu hỏi 4 trang 5
Nội dung câu hỏi:
Những câu nào nêu ĐÚNG đặc điểm của truyện lịch sử được thể hiện qua đoạn trích?
A. Câu chuyện được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi thứ ba.
B. Đoạn trích kể về Trần Quốc Toản – một người anh hùng trẻ tuổi sống vào thời nhà Trần.
C. Trong đoạn trích có các nhân vật thời xưa (vua, các vương hầu, quân Thánh Dực,...).
D. Lời đối thoại giữa các nhân vật mang đặc điểm cách nói năng của người thời xưa.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần Tri thức ngữ văn về Truyện lịch sử và đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Những câu nêu ĐÚNG đặc điểm của truyện lịch sử được thể hiện qua đoạn trích là: B, C, D
Trả lời câu hỏi 5 trang 5
Nội dung câu hỏi:
Quân pháp vô thân, hầu không có phận sự ở đây, nên trở ra cho anh em làm việc. Trong câu này, quân pháp vô thân là:
A. Một thành ngữ thuần Việt
B. Một cụm động từ có yếu tố Hán Việt
C. Một cụm tính từ có yếu tố Hán Việt
D. Một thành ngữ có yếu tố Hán Việt
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức từ Hán Việt
Lời giải chi tiết:
Áp dụng kiến thức từ Hán Việt
CHƯƠNG 6. DUNG DỊCH
Bài 19
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Nghị luận xã hội
CHƯƠNG 1. KHÁT QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8
Vở bài tập Ngữ văn Lớp 8