Đọc lại văn bản Tác gia Nguyễn Trãi trong sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai, tr.6-10 và trả lời câu hỏi:
Câu 1
Lập niên biểu Nguyễn Trãi và nhận xét về cuộc đời, con người ông.
Phương pháp giải:
- Đọc lại phần tiểu sử Nguyễn Trãi trong SGK Ngữ văn 10, tập 1, tr.6.
- Tham khảo một số tài liệu khác về Nguyễn Trãi.
- Nêu nhận xét về cuộc đời và con người ông
* Niên biểu về cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Trãi:
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442 ) là con của Nguyễn Ứng Long (sau đổi thành Nguyễn Phi Khanh) và bà Trần Thị Thái (con của Trần Nguyên Đán).
- Sớm mồ côi mẹ, hai cha con đỗ Thái học sinh (Tiến sĩ) cùng năm (1400) và làm quan dưới Triều Hồ.
- Năm 1407, giặc Minh cướp nước ta, Nguyễn Phi Khanh bị chúng đưa sang Trung Quốc. “Nợ nước thù nhà”, Nguyễn Trãi tìm vào Lam Sơn theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa. Ông đã góp phần to lớn vào chiến thắng vẻ vang của dân tộc.
- Ông giúp Lê Lợi tiến hành cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, hăm hở tham gia công cuộc xây dựng đất nước nhưng bị bọn gian thần dèm pha, bị nghi oan và không được tin dùng.
- Năm 1439, ông xin về ở ẩn tại Côn Sơn. Năm 1440, Lê Thái Tông mời ông ra giúp nước trở lại. Năm 1442 vụ án Lệ Chi Viên xảy ra, mãi đến năm 1464 vua Lê Thánh Tông mới minh oan cho ông.
* Nhận xét về con người, cuộc đời Nguyễn Trãi:
- Nguyễn Trãi là một vị anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài số một trong lịch sử phong kiến Việt Nam, đồng thời cũng là người chịu nỗi án oan thảm khốc hiếm có trong lịch sử.
- Qua cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi, chúng ta thấy được ông là một nhân cách lớn, một nhà văn hoá lớn, nhà tư tưởng lớn.
- Nguyễn Trãi là người đã có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực: văn học, lịch sử, địa lí. Đặc biệt, ông có những đóng góp lớn về văn học với ba mảng sáng tác chính: văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm.
Câu 2
Phân tích nội dung cơ bản của tư tưởng nhân nghĩa trong thơ văn Nguyễn Trãi.
Phương pháp giải:
- Đọc lại văn bản Tác gia Nguyễn Trãi.
- Chú ý tư tưởng nhân nghĩa trong thơ văn của Nguyễn Trãi và phân tích.
Lời giải chi tiết:
Nội dung cốt lõi trong tư tưởng nhân nghĩa trong thơ văn Nguyễn Trãi là yên dân, trừ bạo. Với Nguyễn Trãi, nhân nghĩa trước hết là thương dân, lấy cuộc sống bình yên, ấm no của nhân dân làm mục tiêu cao nhất: Vì dân lo trước, dạ khôn nguôi ( Mạn hứng, bài 2). Nguyễn Trãi luôn khẳng định sức mạnh, vai trò to lớn của nhân dân: Lật thuyền mới biết dân như nước (Quan Hải - Ức Trai thi tập). Đặc biệt, ông không chỉ thương dân mà còn biết tông trọng, biết ơn dân. Tư tưởng trọng dân, ơn dân bao trùm, xuyên suốt sáng tác của Nguyễn Trãi:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
(Bình Ngô đại cáo)
Ăn lộc đều ơn kẻ cấy cày
( Bảo kính cảnh giới, bài 19 – Quốc âm thi tập)
Câu 3
Phân tích một đặc điểm của hình tượng thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản Tác gia Nguyễn Trãi.
- Phân tích dẫn chứng tiêu biểu để minh hoạ.
Lời giải chi tiết:
- Thiên nhiên có vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ: Bạch Đằng hải khẩu (Cửa biển Bạch Đằng), Thần Phù hải khẩu ( Cửa biển Thần Phù), Đề Yên Tử sơn Hoa Yên tự (Đề chùa Hoa Yên núi Yên Tử), Vân Đồn,…
- Thiên nhiên có vẻ đẹp thanh sơ, bình dị, gần gũi: Mộ xuân tức sự (Cuối xuân tức sự), Trại đò xuân độ (Bến đò xuân đầu trại), Cây chuối - thuật hứng (bài 24), Ngôn chí (Bài 3, 11, 20).
Câu 4
Nguyễn Trãi đã gửi gắm trong thơ viết về thế sự những nỗi niềm tâm sự gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản Tác gia Nguyễn Trãi.
- Rút ra nỗi niềm tâm sự trong thơ viết về thế sự của Nguyễn Trãi.
Lời giải chi tiết:
- Nỗi buồn thời thế, nỗi thất vọng trước thực tại nhiều bất công, ngang trái: “Ở thế nhiều phen thấy khóc cười/…Phượng những tiếc cao, diều hãy liệng/ Hoa thì hay héo, cỏ thì tươi” (Tự thuật, bài 9), “Ai ai đều đã bằng câu hết/ Nước chẳng còn có Sử Ngư” (Mạn Thuật bài 14),…
- Niềm tự hào, tự tin và phẩm chất thanh cao, khí tiết cứng cỏi, bản lĩnh kiên cường: “Đống lương tài có mấy bằng mày/ Nhà cả đòi phen chống khoẻ thay”(Tùng); “Chớ cậy sang mà ép nề/ Lời chăng phải vuỗn khôn nghe” (Trần tình, bài 8), …
- Lí tưởng cao cả, khát vọng xả thân vì chính nghĩa, vì dân vì nước: “Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược/ Có nhân, có trí có anh hùng” (Bảo kính cảnh giới, bài 5); “Vua Nghiêu Thuấn, dân Nghiêu Thuấn/Dường ấy ta đà phỉ sở nguyền” (Tự thán, bài 4).
Câu 5
Nêu những yếu tố cơ bản làm nên sức thuyết phục trong văn chính luận của Nguyễn Trãi.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ văn bản Tác gia Nguyễn Trãi.
- Rút ra những yếu tố cơ bản làm nên sức thuyết phục trong văn chính luận của Nguyễn Trãi.
Lời giải chi tiết:
Những yếu tố cơ bản làm nên sức thuyết phục trong văn chính luận của Nguyễn Trãi:
- Hiểu rõ đối tượng, bối cảnh chính trị và các vấn đề thời sự có liên quan đến vấn đề.
- Lập luận chặt chẽ dựa trên nền tảng chính nghĩa và quy luật khách quan của đời sống.
- Ngôn ngữ hàm súc, giọng điệu biến đổi linh hoạt.
- Sử dụng nhuần nhuyễn các yếu tố tự sự, biểu cảm,…
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
Soạn Văn 10 Cánh Diều tập 1 - chi tiết
Grammar Bank
Unit 4: Gender equality
Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chuyên đề học tập Văn - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Kết nối tri thức lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Cánh diều lớp 10
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 10
Văn mẫu - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn - Chân trời sáng tạo lớp 10
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Văn - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Văn Lớp 10
SBT Văn - Cánh diều Lớp 10
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Soạn văn - Cánh Diều - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Cánh Diều - siêu ngắn Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - chi tiết Lớp 10
Soạn văn - Kết nối tri thức - siêu ngắn Lớp 10
Tác giả tác phẩm Lớp 10