Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình thang \(ABCD\). Biết hai đáy \(AB = a\) và \(CD = 2a\), cạnh bên \(AD = a\), \(\widehat A = 90^\circ \)
a) Chứng minh \(tan\widehat C = 1.\)
b) Tính tỉ số diện tích tam giác DBC và diện tích hình thang ABCD.
c) Tính tỉ số diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác BCD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức :
- Tứ giác có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- Công thức tính diện tích tam giác và hình thang.
- Tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Kẻ \(BH \bot CD\)
Ta có: \(AB // CD\) nên \(\widehat A + \widehat {ADC} = {180^0}\) (hai góc trong cùng phía bù nhau) và \(\widehat A = 90^\circ \) (gt)
Suy ra: \(\widehat {ADC} = 90^\circ \)
Từ đó, tứ giác \(ABHD\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. Mà \(AB = AD = a\) nên \(ABHD\) là hình vuông.
Suy ra: \(DH = BH = AB = a\)
Ta có: \(CD = DH + HC\)
Suy ra: \(HC = CD – DH = 2a – a = a\)
Vậy \(tan\widehat C = \displaystyle {{BH} \over {CH}} = {a \over a} = 1\)
b) Ta có: \({S_{BCD}} = \displaystyle {1 \over 2}BH.CD = {1 \over 2}a.2a = {a^2}\) (đvdt)
\({S_{ABCD}} = \displaystyle {{AB + CD} \over 2}.AD\)\( = \displaystyle {{a + 2a} \over 2}.a = {3 \over 2}{a^2}\) (đvdt)
Vậy \(\displaystyle {{{S_{BCD}}} \over {{S_{ABCD}}}} = \displaystyle {{{a^2}} \over {\displaystyle {3 \over 2}{a^2}}} = {1 \over {\displaystyle {3 \over 2}}} = {2 \over 3}.\)
c) Diện tích tam giác \(ADC\) vuông tại \(D\) là: \({S_{ADC}} = \displaystyle {1 \over 2}AD.DC\)\( =\dfrac{1}{2}a.2a=a^2\) (đvdt)
Mà \(S_{ABCD}=\dfrac{3}{2}a^2\) (theo câu b)
Ta có: \({S_{ABC}} =S_{ABCD}-S_{ADC}=\dfrac{3}{2}a^2-a^2\)\(= \displaystyle {1 \over 2}a.a = {1 \over 2}{a^2}\) (đvdt)
Vậy \(\displaystyle {{{S_{ABC}}} \over {{S_{BCD}}}} = {\displaystyle {{1 \over 2}{a^2}} \over {{a^2}}} = {1 \over 2}\)
(với đvdt: đơn vị diện tích)
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 1: Chí công vô tư
Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9