Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho hình \(13\) trong đó \(ABCD\) là hình bình hành. Chứng minh rằng điểm \(M\) đối xứng với điểm \(N\) qua điểm \(C.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức:
+) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+) Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua \(O\) nếu \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Lời giải chi tiết
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành nên \(AB//CD, AB=DC\)
Do \( AB // CD\) nên \(BM // CD\)
Xét tứ giác \(BMCD\) ta có:
\(BM // CD\)
\(BM = CD\) (cùng bằng AB)
Suy ra: Tứ giác \(BMCD\) là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
\(⇒ MC // BD\) và \(MC = BD \;\;(1)\)
Ta có: \(AD // BC \) (do \(ABCD\) là hình bình hành) hay \(DN // BC\)
Vì ABCD là hình bình hành nên \(AD=BC\)
Mà \(DN=AD\) (gt) nên \(DN=BC\)
Xét tứ giác \(BCND\) ta có:
\(DN // BC\)
\(DN = BC\) (chứng minh trên)
Suy ra: Tứ giác \(BCND\) là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
\(⇒ CN // BD\) và \(CN = BD\;\; (2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(M, C, N\) thẳng hàng và \(MC = CN\)
Vậy \(M\) và \(N\) đối xứng qua tâm \(C.\)
Unit 3: Teenagers
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu
CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
Bài 29
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8