CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.5, 9.6 trang 24, 25 SBT Vật Lí 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 9.1
Bài 9.2
Bài 9.3
Bài 9.4
Bài 9.5
Bài 9.6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 9.1
Bài 9.2
Bài 9.3
Bài 9.4
Bài 9.5
Bài 9.6

Bài 9.1

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch

A. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

B. Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

C. Tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.

D. Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật Ôm với toàn mạch: \( U=E-I(R+r) \)

Lời giải chi tiết:

Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.

Chọn đáp án: B

Bài 9.2

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.

B. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

C. Không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.

D. Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về hiện tượng đoản mạch.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.

Chọn đáp án: B

Bài 9.3

Điện trở toàn phần của toàn mạch là

A. Toàn bộ các điện trở của nó.

B. Tổng trị số các điện trở của nó.

C. Tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó.

D. Tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về điện trở toàn phần của mạch điện.

Lời giải chi tiết:

Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó.

Chọn đáp án: D

Bài 9.4

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 9.1. Suất điện động ξ của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào dưới đây ?

A. 12Ω                        B. 11Ω

C. 1,2Ω                       D. 5Ω

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về điện trở của toàn mạch.

Lời giải chi tiết:

Mạch gồm: \(R_1\) Nt \(( R_2 // R_3)\)

\(R_{tđ}= r+ R_1 + \dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=1+2+\dfrac{3.6}{3+6}=5\Omega\)

Chọn đáp án: D

Bài 9.5

Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng

A. Độ giảm điện thế mạch ngoài.

B. Độ giảm điện thế mạch trong.

C. Tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. Hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về định luật ôm cho toàn mạch.

Lời giải chi tiết:

Ta có: Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.

Chọn đáp án: C

Bài 9.6

Một bộ pin được mắc vào một biến trở. Khi điện trở của phần biến trở mắc trong mạch là 1,65 Ω thì hiệu điện thế ở hai đầu của nó là 3,3V; còn khi điện trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế là 3,5V. Suất điện động của bộ pin này là

A. 2V    B. 1V    C. 3V    D. 3,7V

Lời giải chi tiết:

Chọn D

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved