Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Với ba số \(a, b, c\) không âm, chứng minh bất đẳng thức:
\(a + b + c \ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ca} \)
Hãy mở rộng kết quả cho trường hợp bốn số, năm số không âm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Áp dụng:
\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
\({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\)
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho hai số \(a,b\) không âm \(\dfrac{{a + b}}{2} \ge \sqrt {ab} \)
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Vì \(a, b\) và \(c\) không âm nên \(\sqrt a;\sqrt b \) và \(\sqrt c \) tồn tại.
Ta có: \({\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \ge 0\) suy ra:
\(\eqalign{
& a + b - 2\sqrt {ab} \ge 0 \Leftrightarrow a + b \ge 2\sqrt {ab} \cr
& \Leftrightarrow {{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab} \,\,(1) \cr} \)
\({\left( {\sqrt b - \sqrt c } \right)^2} \ge 0\) suy ra:
\(\eqalign{
& b + c - 2\sqrt {bc} \ge 0 \Leftrightarrow b + c \ge 2\sqrt {bc} \cr
& \Leftrightarrow {{b + c} \over 2} \ge \sqrt {bc} \,\,(2) \cr} \)
\({\left( {\sqrt c - \sqrt a } \right)^2} \ge 0\) suy ra:
\(\eqalign{
& c + a - 2\sqrt {ca} \ge 0 \Leftrightarrow c + a \ge 2\sqrt {ca} \cr
& \Leftrightarrow {{c + a} \over 2} \ge \sqrt {ca} \,\,(3) \cr} \)
Cộng từng vế các bất đẳng thức (1), (2) và (3), ta có:
\(\dfrac{{a + b}}{2} + \dfrac{{b + c}}{2} + \dfrac{{c + a}}{2} \)\(\ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ca} \)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{2a + 2b+2c}}{2} \)\(\ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ca} \)
\( \Leftrightarrow a + b + c \ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ca} \)
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si với các số không âm \(a, b, c\) ta có:
\(\dfrac{{a + b}}{2} \ge \sqrt {ab} \) (1)
\(\dfrac{{b + c}}{2} \ge \sqrt {bc} \) (2)
\(\dfrac{{a + c}}{2} \ge \sqrt {ac} \) (3)
Cộng (1); (2); (3) theo vế ta có:
\(a + b + c \ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {ac} \)
Suy ra, điều phải chứng minh.
+) Với bốn số \(a, b, c, d\) không âm, ta có:
\(a + b + c + d \)\(\ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {cd} + \sqrt {da} \)
+) Với năm số a, b, c, d, e không âm, ta có:
\(a + b + c + d + e \)\(\ge \sqrt {ab} + \sqrt {bc} + \sqrt {cd} + \sqrt {de} + \sqrt {ea} \)
QUYỂN 1. CẮT MAY
PHẦN III: QUANG HỌC
Bài 31
Đề kiểm tra giữa kì I
Unit 11: Changing roles in society