Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Người ta vẽ phần trên của một cái bàn học có dạng một lăng trụ đứng theo hình \(165.\) Các kích thước của nó là:
\(AB = 108cm, BC = 24cm,\) \(BF = 90cm,\) \(FG = 54cm,\) \(LG = 18cm, LC = 78cm.\)
Các cạnh \(AB, DC, EF, HG\) và \(KL\) đều vuông góc với mặt phẳng \((ADKHE)\) và \(LG\) song song với \(BF.\)
Hãy tính:
a) Diện tích hình chữ nhật \(CDKL\);
b) Diện tích hình thang \(BCLGF\);
c) Thể tích hình lăng trụ đứng \(ADKHE.BCLGF.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích hình thang bằng trung bình cộng hai đáy nhân với chiều cao hình thang.
- Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
\(V = S. h\)
Trong đó: \(S\) là diện tích đáy; \(h\) là chiều cao lăng trụ.
Lời giải chi tiết
a) Diện tích hình chữ nhật \(CDKL\)
\(CD = AB = 108 \;(cm)\) (vì ABCD là hình chữ nhật)
\( {S_{CDKL}} = CD.CL = 108.78 = 8424\)\(\;(c{m^2}) \)
b) Hình \(BCLGF\) có thể chia thành hai hình. Một hình chữ nhật có kích thước \(18cm\) và \(54cm\), một hình thang vuông có \(2\) đáy là \(24cm\) và \(54cm,\) chiều cao là: \(90-18=72cm.\)
Diện tích phần hình chữ nhật là:
\(18.54 = 972\;(c{m^2})\)
Diện tích phần hình thang vuông:
\(\left[ {\left( {24 + 54} \right):2} \right].72 = 2808\;(c{m^2})\)
Diện tích hình \(BCLGF\) bằng: \(972 + 2808 = 3780\;(c{m^2})\)
c) Cách 1:
Hình lăng trụ đứng \(ADKHE.BCLGF\) có đáy là ngũ giác \(BCLGF\) và chiều cao lăng trụ là \(AB\)
Nên thể tích lăng trụ là:
\(V=S.h=S_{BCLGF}.AB\)\(=3780.108=408240\)\(\;(c{m^3})\).
Cách 2:
Hình lăng trụ đứng \(ADKHE.BCLGF\) có thể chia thành hai hình. Một hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là \(18cm\) và \(54cm,\) chiều cao hình hộp \(108cm,\) một hình lăng trụ đứng đáy hình thang vuông với hai cạnh đáy \(24cm\) và \(54cm,\) chiều cao đáy \(72cm,\) chiều cao lăng trụ \(108cm.\)
Thể tích phần hình hộp chữ nhật là:
\(V = 18.54.108 = 104976\;(c{m^3})\)
Thể tích phần hình lăng trụ đứng là:
\(V = 2808.108 = 303264\;(c{m^3})\)
Thể tích lăng trụ đứng \(ADKHE.BCLGF\) là:
\(V = 104976 + 303264 = 408240\)\(\;(c{m^3})\).
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIÊT NAM (1858 đến năm 1918)
Unit 2. Life in the country
Chương IV. Tác dụng làm quay của lực
Vận động cơ bản
CHƯƠNG II. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8