Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho biết hộp có dạng hình hộp chữ nhật, độ dài đường chéo là \(50cm.\) Hãy tìm các kích thước của hai hình hộp như vậy.
(HD: Đây là một bài toán mở, hãy chọn hai trong ba kích thước của hình hộp có thể chấp nhận được, từ đó tính kích thước còn lại).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng: Định lí Pytago trong tam giác vuông để biểu diễn độ dài đường chéo theo các kích thước của hình hộp chữ nhật. Chọn hai trong ba kích thước của hình hộp, từ đó tính được kích thước còn lại.
Lời giải chi tiết
Gọi \(a, b, c\) lần lượt là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ABC\), ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + {b^2}\)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(AA_1C\), ta có:
\({A_1}{C^2} = A{C^2} + AA_1^2 \)\(\,= {a^2} + {b^2} + {c^2}\)
- Cho \(a = 30cm, b = 16cm,\) ta có:
\({a^2} + {b^2} + {c^2} = {50^2} \)
\( \Rightarrow {30^2} + {16^2} + {c^2} = {50^2} \)
\( \Rightarrow {c^2} = 2500 - 900 - 256 = 1344\)
\( \Rightarrow c = \sqrt {1344} \approx 36,7(cm)\)
Vậy các kích thước của hình hộp chữ nhật này là: \(a=30cm,b=16cm,c \approx 36,7cm\)
- Cho \(a = 25cm, b = 20cm,\) ta có:
\({a^2} + {b^2} + {c^2} = {50^2} \)
\( \Rightarrow {25^2} + {20^2} + {c^2} = {50^2} \)
\( \Rightarrow {c^2} = 2500 - 625 - 400 = 1475\)
\( \Rightarrow c = \sqrt {1475} \approx 38,4(cm)\)
Vậy các kích thước của hình hộp chữ nhật này là: \(a=25cm,b=20cm,c \approx 38,4cm\)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Unit 11: Science and technology
Chương 6: Dung dịch
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8