Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Tìm \(x\), biết:
LG câu a
LG câu a
\(\sqrt {2x + 3} = 1 + \sqrt 2 \)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\sqrt A = m \Leftrightarrow A = {m^2}\) (với \(m\ge 0\))
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {2x + 3} = 1 + \sqrt 2\cr & \Leftrightarrow 2x + 3 = {(1 + \sqrt 2 )^2} \cr
& \Leftrightarrow 2x + 3 = 1 + 2\sqrt 2 + 2 \cr} \)
\(\Leftrightarrow 2x=2\sqrt 2 \Leftrightarrow x= \sqrt 2\)
Vậy \(x= \sqrt 2\)
LG câu b
LG câu b
\(\sqrt {10 + \sqrt {3}x } = 2 + \sqrt 6 \)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\sqrt A = m \Leftrightarrow A = {m^2}\) (với \(m\ge 0\))
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {10 + \sqrt {3}x } = 2 + \sqrt 6 \)
\( \Leftrightarrow 10 + \sqrt {3}x = {(2 + \sqrt 6 )^2}\)
\( \Leftrightarrow 10 + \sqrt {3}x = 4 + 4\sqrt 6 + 6\)\( \Leftrightarrow \sqrt {3}x = 4\sqrt 6 \)
\( \displaystyle \Leftrightarrow x = {{4\sqrt 6 } \over {\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = 4\sqrt 2 \)
Vậy \(x = 4\sqrt 2 \)
LG câu c
LG câu c
\(\sqrt {3x - 2} = 2 - \sqrt 3 \)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\sqrt A = m \Leftrightarrow A = {m^2}\) (với \(m\ge 0\))
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {3x - 2} = 2 - \sqrt 3\cr & \Leftrightarrow 3x - 2 = {(2 - \sqrt 3 )^2} \cr
& \Leftrightarrow 3x - 2 = 4 - 4\sqrt 3 + 3 \cr} \)
\( \displaystyle\Leftrightarrow 3x = 9 - 4\sqrt 3 \Leftrightarrow x = {{9 - 4\sqrt 3 } \over 3}\)
Vậy \( \displaystyle x = {{9 - 4\sqrt 3 } \over 3}\)
LG câu d
LG câu d
\(\sqrt {x + 1} = \sqrt 5 - 3\)
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(\sqrt A = m \Leftrightarrow A = {m^2}\) (với \(m\ge 0\))
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {x + 1} = \sqrt 5 - 3\)
Ta có:
\(\sqrt 5 <\sqrt 9 \) \( \Leftrightarrow \sqrt 5 < 3 \Leftrightarrow \sqrt 5 - 3 < 0\)
Không có giá trị nào của \(x\) để \(\sqrt {x + 1} = \sqrt 5 - 3\).
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY