1. Nội dung câu hỏi
Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB’ bằng.
A. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{2}\).
B. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{4}\).
C. \(\frac{{a\sqrt 7 }}{4}\).
D. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{2}\),
2. Phương pháp giải
Bước 1: Xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BB'.
Bước 2: Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BB'.
3. Lời giải chi tiết
Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\)
\(B'C \cap BC' = K\)
\(H\) là trung điểm \(KC\)
Do tứ giác \(BCC'B'\) là hình vuông suy ra \(B'C \bot BC';HM \bot B'C\,\,(1)\)
Dễ thấy \(AM \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AM \bot B'C{\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\,\,(2)\)
Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right) \Rightarrow \left( {AMH} \right) \bot B'C \Rightarrow AH \bot B'C\)
Từ đó suy ra khoảng cách từ điểm đến đường thẳng \(B'C\) bằng \(AH\)
Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2};HM = \frac{{BK}}{2} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 2 }}{4}\)
Xét tam giác \(AMH\) vuông tại \(M\) ta có \(AH = \sqrt {A{M^2} + H{M^2}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{4}\)
Vậy, khoảng cách từ điểm đến đường thẳng \(B'C\) bằng \(\frac{{a\sqrt {14} }}{4}\).
Tổng hợp từ vựng lớp 11 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 11
CHƯƠNG II - DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Chủ đề 2: Kĩ thuật di chuyển
Chủ đề 3. Điện trường
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11