Đề bài
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. \(\overrightarrow a = (1;1)\) B. \(\overrightarrow b = \left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\) C. \(\overrightarrow c = \left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }};\frac{2}{3}} \right)\) D. \(\overrightarrow d = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}; - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng biểu thức tính độ dài vectơ: nếu \(\overrightarrow m = (a;b)\) thì \(\left| {\overrightarrow m } \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\left| {\overrightarrow d } \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = 1\)
Chọn D
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
Đề kiểm tra học kì 2
Chương 9: Nguồn lực phát triển kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Chương 3. Thạch quyển
Chủ để 2. Vai trò của Lịch sử
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10