Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Các hình bình hành có trong hình bên là: ……………………………
- Cạnh AB song song với các cạnh: …………………………………………
2. Phương pháp giải
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
- Quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh song song
3. Lời giải chi tiết
- Các hình bình hành có trong hình bên là: ABNM; MNCD; ABCD
- Cạnh AB song song với các cạnh: MN, DC
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 giờ = ……….. phút
15 phút = ………… giây
4 thế kỉ = …………. năm
b) 2 giờ 37 phút = ………phút
12 phút 15 giây = …….. giây
8 giờ 5 phút = ……….. phút
c) $\frac{1}{6}$ giờ = …….phút
$\frac{1}{2}$ phút = …….. giây
$\frac{1}{5}$ thế kỉ = …….. năm
2. Phương pháp giải
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
3. Lời giải chi tiết
a) 5 giờ = 300 phút
15 phút = 900 giây
4 thế kỉ = 400 năm
b) 2 giờ 37 phút = 157 phút
12 phút 15 giây = 735 giây
8 giờ 5 phút = 485 phút
c) $\frac{1}{6}$ giờ = 10 phút
$\frac{1}{2}$ phút = 30 giây
$\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Năm nay chị Lan 13 tuổi, chị Lan kém meẹ 28 tuổi. Hỏi mẹ của chị Lan sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
2. Phương pháp giải
- Tuổi mẹ = tuổi của Lan + 28 tuổi
- Năm sinh của mẹ Lan = Năm hiện tại – tuổi mẹ
3. Lời giải chi tiết
Tuổi mẹ hiện nay là: 13 + 28 = 41 (tuổi)
Năm nay là năm 2023, năm sinh của mẹ chị Lan là
2023 – 41 = 1982
Năm 1982 thuộc thế kỉ XX
Đáp số: Năm 1982, thế kỉ XX
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $4 \mathrm{~m}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$ $16 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{mm}^2$ $21 \mathrm{dm}^2=\ldots \ldots . \mathrm{cm}^2$ c) $3 \mathrm{~m}^2 26 \mathrm{dm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$ $9 \mathrm{dm}^2 30 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{cm}^2$ | b) $300 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$ $90000 \mathrm{~cm}^2=\ldots . . \mathrm{dm}^2$ $4500 \mathrm{~mm}^2=\ldots . . \mathrm{cm}^2$ d) $8 \mathrm{~cm}^2 8 \mathrm{~mm}^2=\ldots . . \mathrm{mm}^2$ |
2. Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100dm2= 10 000 cm2 ; 1cm2 = 100mm2 ; 1dm2 = 100cm2
3. Lời giải chi tiết
a) c) | b) d) |
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
a) Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền căn phòng? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nêú dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm thì số viên gạch men cần dùng đế lát kín nền căn phòng ở câu a là:
A. 300 viên
B. 400 viên
C. 500 viên
D. 600 viên
2. Phương pháp giải
- Diện tích viên gạch = cạnh x cạnh
- Diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng
- Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng học = diện tích nền phòng học : diện tích viên gạch
3. Lời giải chi tiết
a) Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:
60 x 60 = 3 600 (cm2)
Diện tích nền phòng học là:
9 x 6 = 54 (m2)
Đổi 54 m2 = 540 000 cm2
Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là:
540 000 : 3 600 = 150 (viên gạch)
Đáp số: 150 viên gạch
b) Diện tích mỗi viên gạch hình vuông cạnh 30 cm là: 30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên gạch)
Chọn D
Review 1 (Unit 1,2,3)
Chủ đề 1. Chất
Unit 13: Animals
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
Bài tập cuối tuần 19
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4