Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {m + 1} \right)x + 5.\)
LG câu a
LG câu a
Tìm giá trị của \(m\) để hàm số \(y\) là hàm số đồng biến;
Phương pháp giải:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\), trong đó \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).
Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(R\) và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên \(R\), khi \(a > 0\).
b) Nghịch biến trên \(R\), khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số đồng biến khi \(a = m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1\).
LG câu b
LG câu b
Tìm giá trị của \(m\) để hàm số \(y\) là hàm số nghịch biến.
Phương pháp giải:
Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b\), trong đó \(a,b\) là các số cho trước và \(a \ne 0\).
Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(R\) và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên \(R\), khi \(a > 0\).
b) Nghịch biến trên \(R\), khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số nghịch biến khi \(a = m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - 1\).
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Văn Lai Châu
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9