VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Ôn tập phân số - Tiết 1 trang 111, 112

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:

A. $\frac{3}{{11}}$                 

B. $\frac{{11}}{{14}}$                 

C.$\frac{3}{{14}}$                   

D.$\frac{{11}}{3}$  

b) Đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình nào dưới đây?

 

2. Phương pháp giải

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

b) Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp

 

3. Lời giải chi tiết

a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{3}{{14}}$. 

Chọn C
b) Ta thấy, hình B các cây nấm được xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng đều có 3 cây nấm.

     Có 2 hàng nấm được tô màu.

    Vậy đã tô màu $\frac{2}{5}$ số cây nấm của hình B

Chọn B

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Số?

a) $\frac{64}{72}=\frac{32}{\square}=\frac{\square}{9}=\frac{40}{\square}$

b) $\frac{90}{120}=\frac{\square}{12}=\frac{3}{\square}=\frac{\square}{20}$

 

2. Phương pháp giải

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 
 

3. Lời giải chi tiết

a) $\frac{64}{72}=\frac{32}{36}=\frac{8}{9}=\frac{40}{45}$

b) $\frac{90}{120}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}$

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Quy đồng mẫu số các phân số:

$\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$

$\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$

$\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$ và $\frac{{48}}{{63}}$

 

2. Phương pháp giải

- Xác định mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
 

3. Lời giải chi tiết

+)  $\frac{3}{8}$ và $\frac{{19}}{{32}}$

   $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{12}}{{32}}$

+)  $\frac{{37}}{{60}}$ và $\frac{{13}}{{15}}$

   $\frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{52}}{{60}}$

+) $\frac{5}{7}$ ; $\frac{8}{9}$và $\frac{{48}}{{63}}$

 $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{45}}{{63}}$  ;   $\frac{8}{9} = \frac{{8 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{56}}{{63}}$

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

>; <; = ?

a) $\frac{4}{9} \mathrm{~kg} \square \frac{7}{9} \mathrm{~kg}$

$1 \mathrm{~kg} \square \frac{12}{11} \mathrm{~kg}$

b) $\frac{13}{15} l \square \frac{13}{17} l$

$\frac{14}{7} l \square 2 l$

c) $\frac{4}{7} m \square \frac{12}{21} m$

$\frac{19}{6} \mathrm{~m} \square 3 \mathrm{~m}$

 

2. Phương pháp giải

Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

 

3. Lời giải chi tiết

a) $\frac{4}{9} k g<\frac{7}{9} k g$

$1 k g<\frac{12}{11} k g$

b) $\frac{13}{15} l>\frac{13}{17} l$

$\frac{14}{7} l=2 l$

c) $\frac{4}{7} m=\frac{12}{21} m$

$\frac{19}{6} m>3 m$

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{3}{8}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{{24}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

 

2. Phương pháp giải

So sánh phân số chỉ số phần nước chảy của ba vòi rồi kết luận

 

3. Lời giải chi tiết

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{8}{{24}}$;         $\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}$

Ta có: $\frac{7}{{24}} < \frac{8}{{24}} < \frac{9}{{24}}$ nên $\frac{7}{{24}} < \frac{1}{3} < \frac{3}{8}$

Vậy trong 1 giờ vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 3 chảy được ít nước nhất.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved