Câu 6
6. Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A. vốn gen của quần thể.
B. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể
D. tính ổn định của quần thể
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Định luật Hacdi venbec
Lời giải chi tiết:Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ theo đẳng thức:
Chọn B
Câu 7
7. Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra
A. 4 tổ hợp kiểu gen.
B. 6 tổ hợp kiểu gen.
C. 8 tổ hợp kiểu gen.
D. 10 tổ hợp kiểu gen.
Phương pháp giải:Xét một gen có r alen thì số kiểu gen có thể được tạo ra từ gen đó làSố kiểu gen = r.(r+1) / 2
Lời giải chi tiết:Áp dụng công thức ta có: 3(3+1)} / 2= 6
Chọn B
Câu 8
8. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì
A. một gen thường có nhiều alen.
B. số biến dị tổ hợp rất lớn.
C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.
Phương pháp giải:Quần thể ngẫu phối là quần thể mà trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận thuộc loài đó.
Lời giải chi tiết:Quần thể nẫu phối tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Chọn B
Câu 9
9. Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang kiểu gen Bb là
A. 1,4%.
B. 0,08%.
C. 0,7%.
D.0,3%.
Phương pháp giải:Áp dụng định luật Hacdi Venbec
Lời giải chi tiết:Tỉ lệ bb = 0,00005 => tần số alen b là: 0,007, tần số B là 0,993.Tỉ lệ Bb là: 0,993 x 0,007 x 2 x 100 % = 1,4%
Chọn A
Câu 10
10. Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu?
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
B. 98,4375% AA : 1,5625 % Aa : 0% aa
C. 73,4375% AA : 3,125% Aa : 23,4375% aa
D. 49,21875% AA : 1,5625% Aa : 49,21875% aa.
Phương pháp giải:Sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự phối qua các thế hệ:
Lời giải chi tiết:Áp dụng công thức ta có:Tỉ lệ Aa ở F4 là: 0,5.(1/2)2=0,003125
Chọn C
Unit 6. Future Jobs
Chương 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Chương 3. Dòng điện xoay chiều
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 6 – Hóa học 12