PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

Bài 67 trang 42 SBT toán 8 tập 1

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b

Chú ý rằng vì \({\left( {x + a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của \(x\) và \({\left( {x + a} \right)^2} = 0\) khi \(x =  - a\) nên \({\left( {x + a} \right)^2} + b \ge b\) với mọi giá trị của \(x\) và \({\left( {x + a} \right)^2} + b = b\) khi \(x =  - a\). Do đó giá trị nhỏ nhất của \({\left( {x + a} \right)^2} + b\) bằng \(b\) khi \(x =  - a\). Áp dụng điều này giải các bài tập sau:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b

LG a

Rút gọn rồi tìm giá trị của \(x\) để biểu thức \(\displaystyle {{{x^2}} \over {x - 2}}.\left( {{{{x^2} + 4} \over x} - 4} \right) + 3\) có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc để rút gọn biểu thức.

- Vận dụng kiến thức đã cho ở đầu bài và chứng minh. 

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {{{x^2}} \over {x - 2}}.\left( {{{{x^2} + 4} \over x} - 4} \right) + 3\) (điều kiện \(x \ne 2\) và \(x \ne 0\) ) 

\(\displaystyle = {{{x^2}} \over {x - 2}}.{{{x^2} + 4 - 4x} \over x} + 3\)

\(\displaystyle = {{{x^2}} \over {x - 2}}.{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \over x} + 3\)

\( = x\left( {x - 2} \right) + 3\)

\(= {x^2} - 2x +3\)

\(= {x^2} - 2x + 1 + 2\)

\(= {\left( {x - 1} \right)^2} + 2 \)

Ta có: \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) \( \Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + 2 \ge 2\) với mọi giá trị của \(x\)

Nên giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng \(2\) khi \(x = 1\).

Mà \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng \(2\) tại \(x = 1\).

 

LG b

Rút gọn rồi tìm giá trị của \(x\) để biểu thức \(\displaystyle {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.\left( {1 - {{{x^2}} \over {x + 2}}} \right) \)\(-\displaystyle  {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\) có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất ấy.

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc để rút gọn biểu thức.

- Vận dụng kiến thức đã cho ở đầu bài và chứng minh. 

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.\left( {1 - {{{x^2}} \over {x + 2}}} \right) \)\(-\displaystyle  {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\) (điều kiện \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 2\))

\(\displaystyle = {{{{\left( {x + 2} \right)}^2}} \over x}.{{x + 2 - {x^2}} \over {x + 2}} \)\(-\displaystyle  {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\)

\(\displaystyle = {{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 2 - {x^2}} \right)} \over x} \)\(-\displaystyle  {{{x^2} + 6x + 4} \over x}\)

\(\displaystyle  = {{{x^2} + 2x - {x^3} + 2x + 4 - 2{x^2} - {x^2} - 6x - 4} \over x}\)

\(\displaystyle = {{ - {x^3} - 2{x^2} - 2x} \over x}\)

\(\displaystyle  = {{ - x\left( {{x^2} + 2x + 2} \right)} \over x}\) 

\(=  - \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)\)

\(=  - \left[ {\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1} \right]\)

\(=  - \left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} \right]\)

\(=  - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1\)

Vì \({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\) \( \Rightarrow  - {\left( {x + 1} \right)^2} \le 0\) \( \Rightarrow  - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1 \le  - 1 \)

Nên biểu thức có giá trị lớn nhất bằng \(– 1\) khi \(x = - 1\).

Mà \(x = - 1\) thỏa mãn điều kiện.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất bằng \(– 1\) tại \(x = - 1 \).

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved