Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
\(a)\) Vẽ đường xoắn \((h.11)\) xuất phát từ một hình vuông cạnh \(1cm.\) Nói cách vẽ.
\(b)\) Tính diện tích hình gạch sọc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức: Diện tích \(S\) của một hình tròn bán kính \(R\) được tính theo công thức: \(S=\pi.R^2\)
Lời giải chi tiết
\(a)\)
- Vẽ hình vuông \(ABCD\) có cạnh \(1 cm\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(A\) bán kính \(1 cm\) ta được cung \(\overparen{DE}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(B\) bán kính \(2 cm\) ta được cung \(\overparen{EF}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(C\) bán kính \(3 cm\) ta được cung \(\overparen{FG}\)
- Vẽ cung đường tròn tâm \(D\) bán kính \(4 cm\) ta được cung \(\overparen{GH}\)
\(b)\) Tính diện tích phần gạch sọc.
Diện tích hình quạt \(DAE = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.1^2}\)
Diện tích hình quạt \(EBF = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.2^2}\)
Diện tích hình quạt \(FCG = \displaystyle {1 \over 4}\pi {.3^2}\)
Diện tích hình quạt \(GDH =\displaystyle {1 \over 4}\pi {.4^2}\)
Diện tích phần gạch sọc:
\(S = \displaystyle {1 \over 4}\pi \left( {{1^2} + {2^2} + {3^2} + {4^2}} \right) \)\(= \displaystyle{{15} \over 2}(cm^2)\)
CHƯƠNG II. NHIỄM SẮC THỂ
CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân
Đề thi vào 10 môn Văn Điện Biên