Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Biết \(HB = 25cm, HC = 64cm\). Tính \(\widehat B,\widehat C\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\), ta có:
\(A{H^2} = BH.CH\)
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn:
\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}}.\)
Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC vuông tại A có chiều cao AH, theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
\(A{H^2} = HB.HC\)
Suy ra:
\(AH = \sqrt {HB.HC} = \sqrt {25.64} = \sqrt {1600} = 40\) (cm)
Trong tam giác vuông ABH, ta có:
\(tanB = \dfrac{{AH}}{{HB}} = \dfrac{{40}}{{25}} = 1,6\)
Suy ra:
\(\widehat B \approx 57^\circ 59'\)
Vì tam giác \(ABC\) vuông nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \)
Suy ra:
\(\widehat C = 90^\circ - \widehat B = 90^\circ - 57^\circ 59' = 32^\circ 1'\)
SBT tiếng Anh 9 mới tập 1
Tải 30 đề thi học kì 2 của các trường Toán 9
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái
Unit 11: Changing roles in society
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 9