Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
a) Căn bậc hai của \(0,36\) là \(0,6\) ;
b) Căn bậc hai của \(0,36\) là \(0,06\) ;
c)\(\sqrt {0,36} = 0,6;\)
d) Căn bậc hai của \(0,36\) là \(0,6\) và \(-0,6\) ;
e) \(\sqrt {0,36} = \pm 0,6.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Số dương a có hai căn bậc hai đối nhau: Kí hiệu là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).
- Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \(a\) không âm là số \(x\) không âm sao cho \(x^2=a\)
Hay \(\sqrt a = x\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết
Ta có: Căn bậc Căn bậc hai của \(0,36\) là \(0,6\) và \(-0,6\).
Mà \(0,6>0\) nên căn bậc hai số học của \(0,36\) là \(0,6\), hay \(\sqrt {0,36} = 0,6.\)
Do đó câu c và d đều đúng.
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đề thi vào 10 môn Toán Lâm Đồng