VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Luyện tập chung - Tiết 1 trang 20, 21

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các số trên

a) Các số chẵn là: ................................................ 

Các số lẻ là: .........................................................

b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: .....................................................

c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ....................

d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số .................

 

2. Phương pháp giải

a) - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

c)  Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d) Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Các số chẵn là: 63 968.

    Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.

b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

c) Số bé nhất là số 56 949. Làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).

d) Số lớn nhất là 65 607. Làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Đặt tính rồi tính.

53 746 – 6 352                       

48 207 + 39 568                     

9 014 x 6                    

67 219 : 8       

 

2. Phương pháp giải

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

 

3. Lời giải chi tiết

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

A. 30 000 + 20 000 x 2

B. 8 000 x 6 + 40 000

C. 60 000 + 30 000 x 7

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

A. 90 000 – 6 000 x 5

B. 2 000 + 90 000 : 3

C. 56 000 : 8 + 20 000

 

2. Phương pháp giải

- Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.

- Quy tắc: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

 

3. Lời giải chi tiết

a)

A. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

B. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

C. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000

Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Chọn C

b)

A. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

B. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000

C. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

Vậy biểu thức C có giá trị bé nhất. Chọn C

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

 

2. Phương pháp giải

1. Số khán giả nữ = tổng số khán giả - số khán giả nam.

2. Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.

 

3. Lời giải chi tiết

Số khán giả nữ có trong sân là:

25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:

19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

Đáp số: 13 119 người

Câu 5

1. Nội dung câu hỏi

Tính giá trị của biểu thức.

a) 32 750 – 27 750 : 5                                                                        

b) 3 653 + 5 103 x 9

 

2. Phương pháp giải

Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

 

3. Lời giải chi tiết

a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550                                            

                                    = 27 200                                                                                           

b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927

                                  = 49 580

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved