Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho hình chóp tứ giác đều (h.146). Xem hình và điền số thích hợp vào các ô còn trống ở bảng sau:
Chiều cao \((h)\) | 8 | 15 |
|
|
Trung đoạn \((l)\) | 10 |
| 15 |
|
Cạnh đáy |
| 16 | 12 | 10 |
\({S_{xq}}\) |
|
|
| 120 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
\({S_{xq}} = pd\)
Trong đó: \(p\): nửa chu vi đáy
\(d\): trung đoạn của hình chóp đều
Lời giải chi tiết
Gọi độ dài cạnh đáy là \(a.\) Khi đó, \(a=2.OI.\)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(SOI\), ta có:
\(\begin{array}{l}
S{I^2} = S{O^2} + O{I^2}\\\Rightarrow SI = \sqrt {O{I^2} + S{O^2}}=l\\
\Rightarrow OI = \sqrt {S{I^2} - S{O^2}}= \sqrt {{l^2} - {h^2}}\\
\Rightarrow SO = \sqrt {S{I^2} - O{I^2}}=h
\end{array}\)
Diện tích xung quanh hình chóp đều là:
\({S_{xq}} = 2.a.l\)
+) Nếu \(h=8;\;l=10\) thì ta có:
\(OI = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\) do đó \(a = 2OI = 2.6 = 12\)
\({S_{xq}} = 2.10.12 = 240\)
+) Nếu \(h=15;\;a=16\) thì ta có:
\(OI=16:2=8\)
\( \Rightarrow l = \sqrt {{{15}^2} + {8^2}} = 17\)
\({S_{xq}} = 2.17.16 = 544\)
+) Nếu \(l=15;\;a=12\) thì ta có:
\(OI=12:2=6\)
\( \Rightarrow h = \sqrt {{{15}^2} - {6^2}} = \sqrt {189} \)
\({S_{xq}} = 2.15.12 = 360\)
+) Nếu \(a=10;\;S_{xq}=120\) thì ta có:
\( \Rightarrow l = \dfrac{{{S_{xq}}}}{{2a}} = \dfrac{{120}}{{2.10}} = 6\)
\(OI=10:2=5\)
\( \Rightarrow h = \sqrt {{6^2} - {5^2}} = \sqrt {11} \)
Ta điền vào bảng như sau:
Chiều cao \((h)\) | 8 | 15 | \(\sqrt {189} \) | \(\sqrt {11} \) |
Trung đoạn \((l)\) | 10 | 17 | 15 | 6 |
Cạnh đáy \((a)\) | 12 | 16 | 12 | 10 |
\({S_{xq}}\) | 240 | 544 | 360 | 120 |
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Chương I. CƠ HỌC
Chủ đề 1. Chào năm học mới
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8