Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
LG câu a
LG câu a
\(x\sqrt 5 \) với \(x \ge 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng: Với \(B \ge 0\) ta có:
\(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\
- \sqrt {{A^2}B} \,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(x\sqrt 5 = \sqrt {{x^2}.5} = \sqrt {5{x^2}} \) (với \(x \ge 0\))
LG câu b
LG câu b
\(x\sqrt {13} \) với \(x < 0\) ;
Phương pháp giải:
Áp dụng: Với \(B \ge 0\) ta có:
\(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\
- \sqrt {{A^2}B} \,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(x\sqrt {13} = - \sqrt {{x^2}.13} = - \sqrt {13{x^2}} \) (với \(x < 0\))
LG câu c
LG câu c
\(x\sqrt {\dfrac{{11}}{x}} \) với \(x > 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng: Với \(B \ge 0\) ta có:
\(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\
- \sqrt {{A^2}B} \,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(x\sqrt {\dfrac{{11}}{x}} = \sqrt {{x^2}\dfrac{{11}}{x}} = \sqrt {11x} \) (với \(x > 0\))
LG câu d
LG câu d
\(x\sqrt {\dfrac{{-29}}{x}} \) với \(x < 0\).
Phương pháp giải:
Áp dụng: Với \(B \ge 0\) ta có:
\(A\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {{A^2}B} \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\
- \sqrt {{A^2}B} \,\,khi\,\,A < 0
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Do \(x < 0\) thì \(x = - \sqrt {{x^2}} \)
\(x\sqrt {\dfrac{{ - 29}}{x}} = - \sqrt {{x^2}\dfrac{{ - 29}}{x}} = -\sqrt { - 29x} \) (với \(x < 0\))
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 9
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Đề thi vào 10 môn Văn Gia Lai
Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Văn 9
SBT tiếng Anh 9 mới tập 2