Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = a = 12 cm,\) \(BC = b = 9cm.\) Gọi \(H\) là chân đường vuông góc kẻ từ \(A\) xuống \(BD\) (h.38)
a) Chứng minh \(∆ AHB\) đồng dạng \(∆ BCD;\)
b) Tính độ dài đoạn thẳng \(AH\);
c) Tính diện tích tam giác \(AHB.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
a) Vì \(AB // CD\) (vì \(ABCD\) là hình chữ nhật) nên \(\widehat {ABH} = \widehat {BDC}\) (cặp góc so le trong).
Xét \( ∆ AHB\) và \(∆ BCD\) có:
+) \(\widehat {AHB} = \widehat {BCD} = 90^\circ \)
+) \(\widehat {ABH} = \widehat {BDC}\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow ∆ AHB\) đồng dạng \(∆ BCD\) (g.g)
b) Vì \(∆ AHB\) đồng dạng \(∆ BCD\) suy ra \(\displaystyle{{AH} \over {BC}} = {{AB} \over {BD}}\)
\( \Rightarrow \displaystyle AH = {{AB.BC} \over {BD}}\)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(BCD\), ta có:
\( B{D^2} = B{C^2} + C{D^2} ={9^2}+{12^2} \)\(\,= 225 \)
\( \Rightarrow BD = 15\, (cm)\).
Vậy \(\displaystyle AH = {{12.9} \over {15}} = 7,2\; (cm).\)
c) Vì \(∆ AHB\) đồng dạng \(∆ BCD\) theo tỉ số \(k = \displaystyle {{AH} \over {BC}} = {{7,2} \over 9} = 0,8\)
Ta có \(\displaystyle {{{S_{AHB}}} \over {{S_{BCD}}}} = {k^2} = {\left( {0,8} \right)^2} = 0,64\)
\(\Rightarrow {S_{AHB}} = 0,64.{S_{BCD}}\)
\(\displaystyle {S_{BCD}} = {1 \over 2}BC.CD = {1 \over 2}.12.9 \)\(\,= 54(c{m^2})\)
\(\displaystyle {S_{AHB}} = 0,64.{S_{BCD}} = 0,64.54 \)\(\,= 34,56(c{m^2})\)
Chương 5: Điện
Chương 7: Sinh học cơ thể người
Bài 1: Mở đầu môn hóa học
Chủ đề 6. Sinh học cơ thể người
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8