Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương VIII
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
\(\Delta ABC \backsim \Delta HBA\) và \(A{B^2} = BC.BH\)
2. Phương pháp giải
Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.
3. Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC và tam giác HBA có:
\(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = 90^\circ ;\,\,\widehat B\) chung
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta HBA\) (g-g)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{HB}} = \frac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow A{B^2} = BC.HB\)
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
\(\Delta ABC \backsim \Delta HAC\) và \(A{C^2} = BC.CH\)
2. Phương pháp giải
Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.
3. Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC và tam giác HAC có:
\(\widehat {BAC} = \widehat {AHC} = 90^\circ ;\,\,\widehat C\) chung
\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta HAC\) (g-g)
\( \Rightarrow \frac{{AC}}{{HC}} = \frac{{BC}}{{AC}} \Rightarrow A{C^2} = BC.CH\)
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
\(\Delta ABH \backsim \Delta CAH\) và \(A{H^2} = BH.CH\)
2. Phương pháp giải
Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.
3. Lời giải chi tiết
Ta có: \(\Delta ABC \backsim \Delta HBA\) và nên \(\Delta ABH \backsim \Delta CAH\)
\( \Rightarrow \frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}} \Rightarrow A{H^2} = BH.CH\)
Lời giải phần d
1. Nội dung câu hỏi
\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\)
2. Phương pháp giải
Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng rồi suy ra tỉ số đồng dạng tương ứng.
3. Lời giải chi tiết
Ta có:
\(A{B^2} = BC.BH \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{BC.BH}}\)
\(A{C^2} = BC.CH \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{BC.CH}}\)
\(A{H^2} = BH.CH \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{BH.CH}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{BC.BH}} + \frac{1}{{BC.CH}}\\ = \frac{1}{{BC}}.\left( {\frac{1}{{BH}} + \frac{1}{{CH}}} \right)\\ = \frac{1}{{BC}}.\frac{{BH + CH}}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{BC}}.\frac{{BC}}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{BH.CH}}\\ = \frac{1}{{A{H^2}}}\end{array}\)
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Unit 1. That's my digital world
Tải 20 đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh 8 mới
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8