1. Nội dung câu hỏi
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(A = - {x^3}{y^2} + 2{x^2}{y^5} - \frac{1}{2}xy\) tại \(x = 2;y = \frac{1}{2}\).
b) \(B = {y^{12}} + {x^5}{y^5} - 100{x^4}{y^4} + 100{x^3}{y^3} - 100{x^2}{y^2} + 100xy - \sqrt {36} \) tại \(x = 99;y = 0\).
c) \(C = x{y^2} + {5^2}xz - \sqrt 3 xy{z^3} + 25\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2};y = - \sqrt 3 ;z = 2\).
2. Phương pháp giải
Thu gọn các đa thức sau đó thay các giá trị \(x,y\) vào biểu thức để tính giá trị của mỗi biểu thức.
3. Lời giải chi tiết
a) Thay \(x = 2;y = \frac{1}{2}\) vào biểu thức \(A\), ta có:
\(A = - {2^3}.{\frac{1}{2}^2} + {2.2^2}.{\frac{1}{2}^5} - \frac{1}{2}.2.\frac{1}{2} = - \frac{9}{4}\)
Vậy với \(x = 2;y = \frac{1}{2}\) đa thức có giá trị \(A = - \frac{9}{4}\)
b) Thay \(x = 99;y = 0\) vào biểu thức \(B\), ta có:
\(B = {0^{12}} + {99^5}{.0^5} - {100.99^4}{.0^4} + {100.99^3}{.0^3} - {100.99^2}{.0^2} + 100.99.0 - \sqrt {36} = - \sqrt {36} = - 6\)
Vậy với \(x = 99;y = 0\) đa thức có giá trị \(B = - 6\)
c) Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2};y = - \sqrt 3 ;z = 2\) vào biểu thức \(C\), ta có:
\(C = - \frac{1}{2}.{\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} + {5^2}. - \frac{1}{2}.2 - \sqrt 3 . - \frac{1}{2}.\left( { - \sqrt 3 } \right){.2^3} + 25 = - \frac{{27}}{2}\)
Vậy với \(x = \frac{{ - 1}}{2};y = - \sqrt 3 ;z = 2\) đa thức có giá trị \(C = \frac{{ - 27}}{2}\).
Unit 6. Learn
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Tải 30 đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Toán 8
Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi
Unit 1. Fads and fashions
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8