1. Nội dung câu hỏi
Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) \(y = {\left( {2{x^2} + 1} \right)^3};\)
b) \(y = \sin 3x\cos 2x - \sin 2x\cos 3x;\)
c) \(y = \frac{{\tan x + \tan 2x}}{{1 - \tan x\tan 2x}};\)
d) \(y = \frac{{{e^{3x + 1}}}}{{{2^{x - 1}}}}.\)
2. Phương pháp giải
Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.
3. Lời giải chi tiết
a) \(y' = {\left( {{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^3}} \right)^\prime } = 3{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2}.{\left( {2{x^2} + 1} \right)^\prime } = 3.4x.{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2} = 12x{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2}.\)
b) Ta có: \(y = \sin 3x\cos 2x - \sin 2x\cos 3x = \sin \left( {3x - 2x} \right) = \sin x.\)
\(y' = {\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x.\)
c) Ta có: \(y = \frac{{\tan x + \tan 2x}}{{1 - \tan x\tan 2x}} = \tan \left( {x + 2x} \right) = \tan 3x.\)
\(y' = {\left( {\tan 3x} \right)^\prime } = \frac{3}{{{{\cos }^2}3x}}.\)
d) \(y' = {\left( {\frac{{{e^{3x + 1}}}}{{{2^{x - 1}}}}} \right)^\prime } = \frac{{3{e^{3x + 1}}{{.2}^{x - 1}} - {2^{x - 1}}\ln 2.{e^{3x + 1}}}}{{{2^{2\left( {x - 1} \right)}}}} = \frac{{{e^{3x + 1}}{{.2}^{x - 1}}\left( {3 - \ln 2} \right)}}{{{2^{2\left( {x - 1} \right)}}}} = \frac{{{e^{3x + 1}}\left( {3 - \ln 2} \right)}}{{{2^{x - 1}}}}.\)
CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
Chủ đề 5. Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Chương 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Unit 6. World heritages
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11