Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho đường tròn \((O ; 15cm),\) dây \(AB = 24cm.\) Một tiếp tuyến song song với \(AB\) cắt các tia \(OA,\) \(OB\) theo thứ tự ở \(E, F.\) Tính độ dài \(EF.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức:
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
+) Sử dụng định lý Ta-lét.
Lời giải chi tiết
Gọi \(C\) là tiếp điểm của \(EF\) với đường tròn \((O),\) \(H\) là giao điểm của \(OC\) và \(AB.\) Ta có
\(OC \bot EF\) (tính chất tiếp tuyến) và \(AB // EF\) (gt) nên \(OC \bot AB\) tại H.
Xét đường tròn (O) có \(OC \bot AB\) tại H nên H là trung điểm của AB (đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy)
Suy ra \(HB=\dfrac{AB}2 = 12 cm\)
Xét tam giác OHB vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:
\(O{B^2} = O{H^2} + H{B^2}\)
\(\Rightarrow O{H^2} = O{B^2} - H{B^2}\)
\( \Leftrightarrow O{H^2} = {15^2} - {12^2} = 81\)
\( \Rightarrow OH = 9 cm.\)
Vì \(AH//EC\) nên \(\dfrac{{OH}}{{OC}} = \dfrac{{OA}}{{OE}}\) (định lý Ta-lét)
Vì \(AB//EF\) nên \(\dfrac{{AB}}{{EF}} = \dfrac{{OH}}{{OC}}\) (hệ quả định lý Ta-lét)
Suy ra \(\displaystyle {{OH} \over {OC}} = {{AB} \over {EF}}\) ,
tức là \(\displaystyle{9 \over {15}} = {{24} \over {EF}}\).
\( \Rightarrow EF = \dfrac{{24.15}}{9} = 40cm\)
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bài 3
Tác giả - Tác phẩm học kì 2