Câu 42.3.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : $BaCl_2, Na_2SO_4, MgSO_4, ZnCl_2, KNO_3$ và $KHCO_3$?
A. Kim loại natri.
B. Dung dịch HCl.
C. Khí $CO_2$.
D. Dung dịch $Na_2CO_3$.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Cho Na vào các dung dịch: $MgSO_4$ tạo kết tủa, $ZnCl_2$ tạo kết tủa sau đó tan. Dùng dung dịch $MgSO_4$ cho vào 4 dung dịch còn lại: $BaCl_2$ tạo kết tủa. Cho dung dịch $BaCl_2$ vào dung dịch còn lại: $Na_2SO_4$ tạo kết tủa.
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào dung dịch $KHCO_3$ và $KNO_3$ (sau khi đã cho Na): $KHCO_3$ tạo kết tủa, còn lại là $KNO_3$
Chọn A.
Câu 42.4.
Để phân biệt các dung dịch loãng : $HCl, HNO_3, H_2SO_4$ có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch $Ba(OH)_2$ và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng
C. Dung dịch $Ca(OH)_2$.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Bột Cu tác dụng với $HNO_3$; Dung dịch $Ba(OH)_2$ tạo kết tủa với $H_2SO_4$.
Chọn A.
Câu 42.5.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt : $Ba(OH)_2, H_2SO_4, Na_2SO_4, Na_2CO_3, NaNO_3$. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch $BaCl_2$.
D. giấy quỳ tím.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Nhúng giấy quỳ tím vào lọ đựng 5 dung dịch
+ Giấy quỳ chuyển đỏ: $H_2SO_4$
+ Giấy quỳ chuyển xanh: $Ba(OH)_2, Na_2CO_3$
+ Giấy quỳ không đổi màu: $Na_2SO_4, NaNO_3$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: $Ba(OH)_2$
+ Có khí không màu thoát ra: $Na_2CO_3$
Cho $Ba(OH)_2$ vào dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
+ Xuất hiện kết tủa trắng: $Na_2SO_4$
+ Không có hiện tượng: $NaNO_3$
Chọn D.
Câu 42.6.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại : Na, Al, Mg, Ag ?
A. $H_2O$.
B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch $NH_3$.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các chất vô cơ
Lời giải chi tiết:
Hòa tan các kim loại vào dung dịch HCl
+ Không có hiện tượng: Ag
+ Có khí không màu thoát ra: Na, Al, Mg
Cho lần lượt các kim loại Na, Al, Mg vào các dung dịch sản phẩm của kim loại với dung dịch HCl
Chọn B.
Câu 42.7.
Để nhận biết 3 chất rắn : $Al_2O_3, MgO, CaCl_2$ có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. $H_2O$ và $HCl$
B. $H_2O$ và $H_2SO_4$
C. $H_2O$ và $NaOH$.
D. $H_2O$ và $NaCl$.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết nhận biết các hợp chất vô cơ
Lời giải chi tiết:
Hòa tan 3 chất rắn vào nước
+ Tan: $CaCl_2$
+ Không tan: $Al_2O_3, MgO$
Hòa tan 2 chất rắn không tan vào dung dịch NaOH
+ Tan: $Al_2O_3$
+ Không tan: MgO
Chọn C.
Câu 42.8.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn : $AlCl_3, NaNO_3, K_2CO_3, NH_4NO_3, (NH_4)_2SO_4$. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch $Ba(OH)_2$.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch $AgNO_3$.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết nhận biết các ion trong dung dịch
Lời giải chi tiết:
Cho $Ba(OH)_2$ đến dư vào các dung dịch trên
+ Xuất hiện kết tủa trắng keo rồi kết tủa tan: $AlCl_3$
+ Không hiện tượng: $NaNO_3$
+ Xuất hiện kết tủa trắng: $K_2CO_3$
+ Xuất hiện khí không màu, mùi khai: $NH_4NO_3$
+ Xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai: $(NH_4)_2SO_4$
Chọn B.
Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Unit 5. Higher Education
Chương 9. Quần xã sinh vật
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế