Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình:
Biết:
\(AB = 9cm,AC = 6,4cm\)
\(AN = 3,6cm,\widehat {AN{\rm{D}}} = 90^\circ ,\widehat {DAN} = 34^\circ \)
Hãy tính:
a) \(CN;\)
b) \(\widehat {ABN}\);
c) \(\widehat {CAN}\);
d) \(AD.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng: Định lý Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
+) Sử dụng các tỉ số lượng giác của góc nhọn như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
a) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ANC\), ta có:
\(A{C^2} = A{N^2} + N{C^2}\)
\(\Rightarrow N{C^2} = A{C^2} - A{N^2}\)
\(\Rightarrow NC = \sqrt {A{C^2} - A{N^2}}\)\( = \sqrt {6,{4^2} - 3,{6^2}} = \sqrt {28}\)
\(\Rightarrow NC \approx 5,2915\left( {cm} \right)\)
b) Tam giác \(ANB\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\sin \widehat {ABN} = \dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{3,6}}{ 9} = 0,4\)
\( \Rightarrow \widehat {ABN} \approx 23^\circ 35'\)
c) Tam giác \(ANC\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\eqalign{
& \cos \widehat {CAN} = {{AN} \over {AC}} \cr
& = {{3,6} \over {6,4}} = {9 \over {16}} = 0,5625 \cr
& \Rightarrow \widehat {CAN} \approx 55^\circ 46' \cr} \)
d) Tam giác \(AND\) vuông tại \(N\) nên ta có:
\(\eqalign{
& \cos \widehat {NAD} = {{AN} \over {AD}} \cr
& \Rightarrow AD = {{AN} \over {\cos \widehat {NAD}}} \cr
& = {{3,6} \over {\cos 34^\circ }} \approx 4,3424 \cr} \)