VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... - Tiết 1 trang 14, 15

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4

Câu 1

1. Nội dung câu hỏi

Tính nhẩm.

23 x 10 = ........................................                            

1 729 x 100 = .................................

381 x 1 000 = .................................                             

4 810 : 10 = ....................................

628 000 : 100 = ..............................                             

123 000 : 1 000 = ...........................

 

2. Phương pháp giải

- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

 

3. Lời giải chi tiết

23 x 10 = 230                                                      

1 729 x 100 = 172 900

381 x 1 000 = 381 000                                        

4 810 : 10 = 481

628 000 : 100 = 6 280                                                 

123 000 : 1 000 = 123

Câu 2

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Chú Hải chạy 10 vòng quanh hồ. Biết mỗi vòng quanh hồ dài 350 m. Hỏi chú Hải đã chạy bao nhiêu mét vòng quanh hồ?

A. 3 500 m                                   

B. 35 000 m                                   

C. 350 000 m

 

2. Phương pháp giải

Số mét chú Hải chạy được = số mét mỗi vòng quanh hồ x số vòng

 

3. Lời giải chi tiết

Chú Hải đã chạy số mét quanh hồ là: 350 x 10 = 3 500 (m)

Chọn A

Câu 3

1. Nội dung câu hỏi

Học sinh xếp hàng đều nhau ở hai bên lối đi. Biết mỗi bên lối đi có 10 hàng và mỗi hàng đều có 6 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?

 

2. Phương pháp giải

Bước 1: Số học sinh ở mỗi bên lối đi = số học sinh mỗi hàng x số hàng ở mỗi bên lối đi

Bước 2: Số học sinh đứng xếp hàng = số học sinh ở mỗi bên lối đi x 2

 

3. Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Xếp hàng ở hai bên lối đi

Mỗi bên lối đi: 10 hàng

Mỗi hàng: 6 học sinh

Tất cả: ? học sinh

Bài giải

Mỗi bên lối đi có số học sinh là:

6 x 10 = 60 (học sinh)

Có tất cả số học sinh đứng xếp hàng là:

60 x 2 = 120 (học sinh)

Đáp số: 120 học sinh

Câu 4

1. Nội dung câu hỏi

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nam, Việt, Mai và Rô-bốt tham gia một cuộc thi chạy tiếp sức. Mỗi bạn cần chạy 100 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?

A. 40 m                                                 

B. 400 m                                      

D. 4 000 m

 

2. Phương pháp giải

Quãng đường chạy tiếp sức = số mét mỗi bạn cần chạy x số bạn chạy

 

3. Lời giải chi tiết

Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là: 100 x 4 = 400 (m)

Chọn B

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved