Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Số?
a | b | c | a x b | b x a | (a x b) x c | a x (b x c) |
10 | 2 | 3 | ||||
9 | 5 | 2 | ||||
6 | 2 | 4 |
2. Phương pháp giải
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
- Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Lời giải chi tiết
a | b | c | a x b | b x a | (a x b) x c | a x (b x c) |
10 | 2 | 3 | 20 | 20 | 60 | 60 |
9 | 5 | 2 | 45 | 45 | 90 | 90 |
6 | 2 | 4 | 12 | 12 | 48 | 48 |
Câu 2
Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 x 8 = .............................................
Giải thích: ........................................
b) 3 x 284 880 = ...........................................
Giải thích: ................................................
c) 8 x 35 610 x 3 = .......................................
1. Nội dung câu hỏi
Giải thích: ....................................................
d) 3 x 8 x 35 610 = .......................................
Giải thích: ......................................................
2. Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
3. Lời giải chi tiết
a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 x 3 x 3
H: 6 x 20 x 5
N: 50 x 2 x 4
U: 2 x 25 x 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ...............................
2. Phương pháp giải
Tính giá trị của các biểu thức rồi giải ô chữ.
3. Lời giải chi tiết
a)
A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180
H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600
N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400
U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200
Ta điền như sau:
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 x ……. = 3 x 129
b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..
2. Phương pháp giải
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c)
3. Lời giải chi tiết
a) 129 x 3 = 3 x 129
b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16
Chủ đề 4. Ứng xử nơi công cộng
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success tập 2
Bài 11: giữ gìn các công trình công cộng
Chủ đề 4. Cấu tạo câu
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4