Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho hình thang \(ABCD\) \((AB // CD),\) \(M\) là trung điểm của \(AD,\) \(N\) là trung điểm của \(BC.\) Gọi \(I, K\) theo thứ tự là giao điểm của \(MN\) với \(BD, AC.\) Cho biết \(AB = 6\,cm,\) \(CD = 14 cm.\) Tính các độ dài \(MI, IK, KN.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang:
+) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
+) Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
+) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
+) Đường trung bình của hình thang thì song song với hai cạnh đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
+) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Lời giải chi tiết
Hình thang \(ABCD\) có \(AB // CD\)
\(M\) là trung điểm của \(AD\;\; (gt)\)
\(N\) là trung điểm của \(BC\;\; (gt)\)
Nên \(MN\) là đường trung bình của hình thang \(ABCD\)
\(⇒ MN // AB // CD\) và \(MN =\displaystyle {{AB + CD} \over 2} = {{6 + 14} \over 2} = 10\left( {cm} \right)\)
Trong tam giác \(ADC\) ta có:
\(M\) là trung điểm của \(AD\)
\(MK // CD\)
\(⇒ AK = KC\) (đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba)
Suy ra \(MK\) là đường trung bình của \(∆ ADC.\)
\( \Rightarrow MK = \displaystyle {1 \over 2}CD = {1 \over 2}.14 = 7\left( {cm} \right)\)
Vậy: \(KN = MN – MK = 10 – 7 = 3 \;\;(cm)\)
Trong \(∆ ADB\) ta có:
\(M\) là trung điểm của \(AD\)
\(MI // AB\)
Nên \(DI = IB\) (đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba)
\(⇒ MI\) là đường trung bình của \(∆ DAB\)
\( \Rightarrow MI =\displaystyle {1 \over 2}AB = {1 \over 2}.6 = 3\left( {cm} \right)\)
\(IK = MK – MI = 7 – 3 = 4\;\; (cm)\)
Unit 3. Leisure activities
Chương I. CƠ HỌC
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
SGK Ngữ Văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Tải 15 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8