Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Dựng góc nhọn, biết rằng:
LG a
LG a
\(sin\alpha = 0,25\);
Phương pháp giải:
Dựng góc vuông xOy.
- Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc \(\alpha \).
- Trên tia \(Ox\) dựng đường thẳng \(OA = m\), trên tia \(Oy\) dựng đường thẳng \(OB = n\) (dựng tùy theo tỉ số lượng giác \({\rm{cos}}\alpha ; {\rm{ sin}}\alpha \) dựng đường tròn tâm A bán kính \(n\); với tỉ số lượng giác \(tg\alpha ;\cot g\alpha \) dựng cạnh \(OB = n\)).
- Nối đoạn AB.
- Chứng minh cách dựng.
Lời giải chi tiết:
\(sin\alpha = 0,25\)
* Cách dựng: hình a
− Dựng góc vuông \(xOy\).
− Trên tia \(Ox\) dựng đoạn \(OA\) bằng \(1\) đơn vị dài.
− Dựng cung tròn tâm \(A\) bán kính \(4\) đơn vị dài và cắt \(Oy\) tại \(B\).
− Nối AB ta được \(\widehat {OBA} = \alpha \) cần dựng.
* Chứng minh: Ta có: \(\sin \alpha = \sin \widehat {OBA} = \dfrac{{OA}}{ {AB}} = \dfrac{1}{ 4} = 0,25\)
LG b
LG b
\(cos\alpha = 0,75\) ;
Phương pháp giải:
Dựng góc vuông xOy.
- Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc \(\alpha \).
- Trên tia \(Ox\) dựng đường thẳng \(OA = m\), trên tia \(Oy\) dựng đường thẳng \(OB = n\) (dựng tùy theo tỉ số lượng giác \({\rm{cos}}\alpha ; {\rm{ sin}}\alpha \) dựng đường tròn tâm A bán kính \(n\); với tỉ số lượng giác \(tg\alpha ;\cot g\alpha \) dựng cạnh \(OB = n\)).
- Nối đoạn AB.
- Chứng minh cách dựng.
Lời giải chi tiết:
\(cos\alpha = 0,75\) ;
* Cách dựng:hình b:
− Dựng góc vuông \(xOy\).
− Trên tia \(Ox\) dựng đoạn \(OA\) bằng \(3\) đơn vị dài.
− Dựng cung tròn tâm \(A\) bán kính \(4\) đơn vị dài và cắt \(Oy\) tại \(B\).
− Nối \(AB\) ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng.
* Chứng minh: Ta có: \(\cos \widehat {OAB} = \dfrac{{OA}}{{AB}} = \dfrac{3}{ 4} = 0,75\)
LG c
LG c
\(tg\alpha = 1\);
Phương pháp giải:
Dựng góc vuông xOy.
- Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc \(\alpha \).
- Trên tia \(Ox\) dựng đường thẳng \(OA = m\), trên tia \(Oy\) dựng đường thẳng \(OB = n\) (dựng tùy theo tỉ số lượng giác \({\rm{cos}}\alpha ; {\rm{ sin}}\alpha \) dựng đường tròn tâm A bán kính \(n\); với tỉ số lượng giác \(tg\alpha ;\cot g\alpha \) dựng cạnh \(OB = n\)).
- Nối đoạn AB.
- Chứng minh cách dựng.
Lời giải chi tiết:
\(tg\alpha = 1\);
* Cách dựng: hình c
− Dựng góc vuông \(xOy\)
− Trên tia \(Ox\) dựng đoạn OA bằng 1 đơn vị dài
− Trên tia \(Oy\) dựng đoạn OB bằng 1 đơn vị dài
− Nối AB ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng
* Chứng minh: Ta có: \(tg\alpha = tg\widehat {OAB} = \dfrac{{OB}}{{OA}} = \dfrac{1}{1} = 1\)
LG d
LG d
\(\cot g\alpha = 2.\)
Phương pháp giải:
Dựng góc vuông xOy.
- Vận dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác để nhận ra góc \(\alpha \).
- Trên tia \(Ox\) dựng đường thẳng \(OA = m\), trên tia \(Oy\) dựng đường thẳng \(OB = n\) (dựng tùy theo tỉ số lượng giác \({\rm{cos}}\alpha ; {\rm{ sin}}\alpha \) dựng đường tròn tâm A bán kính \(n\); với tỉ số lượng giác \(tg\alpha ;\cot g\alpha \) dựng cạnh \(OB = n\)).
- Nối đoạn AB.
- Chứng minh cách dựng.
Lời giải chi tiết:
\(\cot g\alpha = 2\)
* Cách dựng: hình d
− Dựng góc vuông \(xOy\)
− Trên tia \(Ox\) dựng đoạn OA bằng \(2\) đơn vị dài
− Trên tia \(Oy\) dựng đoạn OB bằng \(1\) đơn vị dài
− Nối \(AB\) ta được \(\widehat {OAB} = \alpha \) cần dựng
* Chứng minh:
Ta có: \(\cot g\alpha = \sin \widehat {OAB} = \dfrac{{OA}}{ {OB}} = \dfrac{2}{ 1} = 2\).
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
Văn thuyết minh
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Đề thi vào 10 môn Văn Long An
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 9