Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC, trong đó AB = 5cm, AC bằng 8cm và \(\widehat {BAC} = {20^o}\) . Hãy dùng các thông tin cho được dưới đây (nếu cần thiết) để tính diện tích tam giác ABC.
\(\sin {20^o} \approx 0,3420;\,\,\cos {20^o} \approx 0,9397;\)\(\tan {20^o} \approx 0,3640\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tìm độ dài chiều cao \(BH\) bằng hệ thức về cạnh huyền và \(\sin \widehat {BAC}\)
- Diện tích tam giác bằng \(\dfrac{1}{2}\) cạnh đáy nhân chiều cao tương ứng.
Lời giải chi tiết
Trong tam giác \(ABC,\) kẻ đường cao \(BH.\) Khi đó :
\({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2} \cdot BH \cdot AC\)
Trong tam giác vuông \(AHB,\) ta có \(BH = AB.\sin \widehat {BAC} = 5.\sin {20^o}\)\( \approx 1,71\left( {cm} \right).\)
Vậy diện tích tam giác \(ABC\) là : \({S_{ABC}} \approx \dfrac{1}{2} \cdot 1,71 \cdot 8 \)\(= 6,84\left( {c{m^2}} \right).\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 9
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
Bài 10
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ